Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Lịch Sử cực hay có lời giải (Đề 11)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Sự kiện lịch sử thế giới nổi bật vào năm 1914 là gì?

A. Hội nghị Vecxai được khai mạc tại Pháp

B. Hội nghị Oasinhtơn được tổ chức tại Mĩ

C. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ

D. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ

Câu 2:

Chính quyền cách mạng do quần chúng nhân dân thiết lập nên sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. Chính phủ tư sản lâm thời

B. Nhà nước Cộng hòa dân chủ nhân dân

C. Nhà nước Dân chủ nhân dân

D. Các Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính

Câu 3:

Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên là ở

A. Kon Tum

B. Gia Lai

C. Buôn Ma Thuột

D. Pleiku

Câu 4:

Tình hình chung của các nước Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là gì?

A. Các nước Đông Bắc Á tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc

B. Các nước Đông Bắc Á bắt tay vào xây dựng phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu quan trọng

C. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á khác đều nằm trong tình trạng kinh tế thấp kém, chính trị bất ổn định

D. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á khác đều lựa chọn con đường đi lên Chủ nghĩa xã hội và đạt thành tựu to lớn

Câu 5:

Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Anh

B. Pháp

C. Mỹ

D. Nhật

Câu 6:

Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là

A. Mĩ – Anh – Pháp

B. Mĩ – Liên Xô – Nhật Bản

C. Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản

D. Mĩ – Đức – Nhật Bản

Câu 7:

Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế

B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia

C. Sự sát nhập và hợp nhất các công ty thành tập đoàn khổng lồ

D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực

Câu 8:

Biện pháp chủ yếu nhằm tăng ngân sách Đông Dương của Pháp sau chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Ban hành nhiều loại thuế mới

B. Tăng cường trồng cao su

C. Tăng thuế

D. Đẩy mạnh khai mỏ

Câu 9:

Chủ trương “vô sản hóa” do tổ chức nào phát động?

A. Tân Việt cách mạng đảng

B. Việt Nam quốc dân đảng

C. Đông Dương cộng sản đảng

D. Hội Việt Nam cách mạn thanh niên

Câu 10:

Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam là

A. Tâm Tâm xã

B. Đông Dương cộng sản đảng

C. An Nam cộng sản đảng

D. Đông Dương cộng sản liên đoàn

Câu 11:

Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kì 1936-1939 là gì?

A. Đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc

B. Đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng

C. Chống bọn tư bản pháp và tư sản bóc lột công nhân

D. Chống phát xít, chống phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do dân chủ cơm áo, hòa bình

Câu 12:

Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta là

A. Bắc Sơn – Võ Nhai

B. Thanh – Nghệ -Tĩnh

C. Liên khu V

D. Cao Bằng

Câu 13:

Nước nào đã giúp đỡ Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai vào 9-1945?

A. Anh

B. Tây Ban Nha

C. Trung Quốc

D. Bồ Đào Nha

Câu 14:

Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành?

A. 5 cứ điểm 3 phân khu

B. 49 cứ điểm 3 phân khu

C. 50 cứ điểm 3 phân khu

D. 43 cứ điểm 3 phân khu

Câu 15:

Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là

A. Quân đội Sài Gòn

B. Quân Mĩ và quân đồng minh

C. Quân đội Sài Gòn và quân Đồng minh của Mĩ

D. Quân đội Sài Gòn đảm nhiệm, không có sự chi viện của Mĩ

Câu 16:

Thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta tác động trực tiếp buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari năm 1973?

A. Cuộc tiến công chiến lược và trận “Điện Biên Phủ trên không” 1972

B. Cuộc tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 và cuộc tiến công chiến lược 1972

C. Cuộc tiến công chiến lược 1972 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ

D. Cuộc tiến công chiến lược 1972 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ

Câu 17:

Sau chiến thắng Đường 14 – Phước Long, Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 vì?

A. Quân ta càng ngày càng trưởng thành

B. Mĩ phải rút quân về nước, không thể tham chiến tại miền Nam

C. Mĩ không viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền Sài Gòn

D. Sự bất lực của chính quyền Sài Gòn và khả năng can thiệp trở lại của Mĩ là rất hạn chế

Câu 18:

Ý nghĩa lớn nhất từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là

A. Kết thúc 70 năm chiến đấu chống Mĩ, cứu nước

B. Bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945

C. Chấm dứt hoàn toàn sự ách thống trị của tay sai trên đất nước ta

D. Tạo nền tảng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

Câu 19:

Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước?

A. Vì Pháp là kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta

B. Nơi diễn ra các cuộc cách mạng tư sản nổi tiếng

C. Để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình

D. Nơi đặt trụ sở của Quốc tế Cộng sản – tổ chức ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc

Câu 20:

Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949 đánh dấu Trung Quốc

A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa

B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên TBCN

C. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên xây dựng CNXH

Câu 21:

Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, nhóm các nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại là do

A. Chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế

B. Tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực

C. Tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối yêu cầu thay đổi

D. Xu thế hợp tác giữa các nước trên thế giới diễn ra ngày càng mạnh mẽ

Câu 22:

Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh là ai?

A. Chế độ phân biệt chủng tộc

B. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới

C. Chủ nghĩa thực dân cũ

D. Giai cấp địa chủ phong kiến

Câu 23:

Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vacsava 1955 đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu

B. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới

C. Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới

D. Phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp

Câu 24:

Tác động của chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp đến kinh tế Việt Nam là

A. Phát triển độc lập tự chủ

B. Lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp

C. Trở thành thị trường độc chiếm của Pháp

D. Phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp

Câu 25:

Đâu không phải là nguyên nhân riêng thúc đẩy phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh?

A. Do có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh

B. Do được sự quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản

C. Do chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933

D. Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh

Câu 26:

Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt với cách mạng tháng Tám năm 1945

A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc

B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 củng cố được khối đoàn kết toàn dân

C. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân

D. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược đề ra từ Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939)

Câu 27:

Vì sao ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?

A. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng độ nhiều kẻ thù 1 lúc và gạt Trung Hoa Dân Quốc về nước

B. Để Pháp công nhận nước Việt Nam DCCH là một quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp Pháp

C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn củng cố và phát triển lực lượng cách mạng

D. Để chuyển cơ sở vật chất lên Việt Bắc chuẩn bị kháng chiến lâu dài

Câu 28:

Để chiếm lại Đông Khê, Pháp đã thực hiện “cuộc hành quân kép”. Đó là những cuộc hành quân nào?

A. Cuộc hành quân lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Cao Bằng về Đông Khê

B. Cuộc hành quân lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Cao Bằng

C. Cuộc hành quân từ Cao Bằng về Đông Khê và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Cao Bằng

D. Cuộc hành quân từ Thất Khê lên đón quân ở Cao Bằng về chiếm lại Đông Khê và cuộc hành quân lên Thái Nguyên

Câu 29:

Vì sao Đại hội lần thứ II của Đảng đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?

A. Đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng

B. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến

C. Đảng ta đã hoạt động bí mật và đổi tên thành Đảng Cộng sản Việt Nam

D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt nam

Câu 30:

Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” đều diễn ra trong hoàn cảnh

A. Mĩ – Diệm giành ưu thế ở chiến trường

B. Mĩ – Sài Gòn gặp thất bại

C. Hoàn thành nhiệm vụ bình định miền Nam

D. Đánh phá miền Bắc

Câu 31:

Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917

B. Phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc

D. Sự phục hồi của chủ nghĩa tư bản sau Thế chiến I

Câu 32:

Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 và chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 là

A. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang

B. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch

C. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng

D. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến

Câu 33:

Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam?

A. Tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng

B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế

C. Đều tiến hành khi đất nước đã giành được độc lập

D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa

Câu 34:

Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam?

A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc

C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế

D. Khống chế các nước tư bản đồng minh

Câu 35:

Thực chất của chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của Pháp là

A. Thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh

B. Thực hiện chiến lược đánh lâu dài với ta

C. Chuyển sang hình thức xâm lược thực dân mới

D. Cuộc chiến tranh tổng lực

Câu 36:

Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là có sự kết hợp giữa

A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động

B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch

C. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân

D. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên

Câu 37:

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ đã để lại cho nhân dân ta những bài học kinh nghiệm quý báu, bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay?

A. Đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao

B. Đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân

C. Tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời

D. Kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự

Câu 38:

Sự khác biệt về phương hướng cách mạng ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1959-1965 so với giai đoạn 1954-1959 là

A. Đấu tranh chính trị là chủ yếu

B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang

C. Đấu tranh vũ trang là chủ yếu

D. Đấu tranh binh vận là chủ yếu

Câu 39:

Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ đã diễn ra với quy mô lớn với mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” do

A. Được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn), số quân đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc

B. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ

C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp của hỏa lực không quân và hậu cần Mĩ

D. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực

Câu 40:

Nội dung nào trong Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam có ý nghĩa quan trọng đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?

A. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, phá hết các căn cứ quân sự, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam

B. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam

C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai cho họ thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do

D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù bình và dân thường bị bắt