Đề thi thử thpt quốc gia môn Vật Lí cực hay có lời giải chi tiết (P3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong hệ SI hằng số hấp dẫn G có đơn vị là
A.
B.
C.
D.
Một sợi dây đàn hồi dài 1,2m có hai đầu cố định, khi trên dây này có sóng dừng với tần số f = 10Hz thì ngoài hai đầu dây còn quan sát được trên dây có 2 nút sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 8m/s.
B. 6m/s.
C. 4m/s.
D. 12m/s.
Dùng đồng hồ điện đa năng DT 9202 đo điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng cỡ 12V thì phải vặn núm xoay đến vị trí
A. DCV 20.
B. DCV 200.
C. ACV 20.
D. ACV 200.
Cho các môi trường trong suốt có chiết suất . Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi tia sáng đơn sắc chiếu từ môi trường
A. sang môi trường
B. sang các môi trường
C. sang các môi trường
D. sang môi trường
Thứ tự các loại sóng trong thang sóng điện từ theo bước sóng giảm dần là
A. sóng vô tuyến, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X.
B. sóng vô tuyến, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X.
C. tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.
D. tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X, ánh sáng nhìn thấy.
Vận tốc của vệ tinh của Trái Đất ( cách mặt đất một khoảng là h) có giá trị bằng
A.
B.
C.
D.
Điều nào đúng khi nói về phương dao động của phần tử môi trường trong một sóng dọc?
A. Dao động dọc theo phương truyền sóng.
B. Dao động theo phương thẳng đứng.
C. Dao động dọc theo phương ngang.
D. Dao động vuông góc với phương truyền sóng.
Một ống tia X phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là . Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống là
A. 2,15kV.
B. 21,15kV.
C. 2,00kV.
D. 20,00kV.
Các phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật bảo toàn
A. Số nơtrôn
B. Số nuclon.
C. Sô prôton.
D. Khối lượng.
Dựa vào đồ thị vận tốc – thời gian của chất điểm được mô tả như hình bên. Gọi và lần lượt là gia tốc chuyển động của chất điểm trên đoạn OA; AB và BC. Giá trị bằng
A. 1m/s2.
B. 2m/s2.
C. 0m/s2.
D. -1m/s2.
Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về
A. sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.
B. cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.
C. sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.
D. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.
Trong không khí, người ta bố trí hai điện tích có cùng độ lớn nhưng trái dấu cách nhau 2m. Tại trung điểm của hai điện tích, cường độ điện trường là
A. 9000V/m hướng vuông góc với B.
B. đường nối hai điện tích bằng 0.
C. 9000V/m hướng về phía điện tích âm.
D. 9000V/m hướng về phía điện tích dương.
Người ta mắc một bộ 3 pin giống nhau song song thì thu được một bộ nguồn có suất điện động 9V và điện trở trong . Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là
A.
B.
C.
D.
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của li độ có dạng như hình vẽ bên. Phương trình dao động của li độ là
A.
B.
C.
D.
Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát
A. các điện tích tự do được tạo ra trong vật.
B. các điện tích bị mất đi.
C. electron chuyển từ vật này sang vật khác.
D. vật bị nóng lên.
Một electron bay vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều, độ lớn thì chịu một lực Lo – ren – xơ có độ lớn . Vận tốc của êlectron là
A.
B.
C.
D.
Cho phương trình của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số là và . Dao động tổng hợp của hai dao động trên có li độ tại thời điềm t = 0 là
A. 7cm.
B. 1cm.
C. 4cm.
D. 5cm.
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng vào hai khe. Khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm. Khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp trên màn đo được là 11,2cm. Nếu dịch chuyển màn ra xa hai khe thêm 30cm thì đo được khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp là 1,5cm. Bước sóng bằng
A. 500nm.
B. 600nm.
C. 450nm.
D. 750nm.
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp và ở cách nhau 8cm thực hiện các dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt chất lỏng có cùng biên độ, cùng tần số f = 10Hz cùng pha. Tốc độ truyền sóng là 30cm/s. Trên mặt chất lỏng sẽ quan sát thấy
A. 5 vân cực đại và 6 vân cực tiểu.
B. 5 vân cực đại và 4 vân cực tiểu.
C. 11 vân cực đại và 12 vân cực tiểu.
D. 11 vân cực đại và 10 vân cực tiểu.
Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng bằng 200V và cường độ dòng điện hiệu dụng bằng 0,5A. Nếu công suất tỏa nhiệt trên dây cuốn là 8W và hệ số công suất của động cơ là 0,8 thì hiệu suất của động cơ là
A. 86%.
B. 75%.
C. 91%.
D. 80%.
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
B. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
C. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
Đặt điện áp xoay chiều ( không đổi) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp trong đó R thay đổi được. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc hệ số công suất theo R. Hệ số công suất của mạch khi
A. 0,71.
B. 0,59.
C. 0,87.
D. 0,5.
Đặt điện áp xoay chiều (V), có không đổi và thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Khi thì trong mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của là
A.
B.
C.
D.
Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là
A. ánh sáng gồm các hạt mang năng lượng và năng lượng đó phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
B. cùng một môi trường nhưng có chiết suất khác nhau đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau.
C. ánh sáng là sóng dọc nên truyền với vận tốc khác nhau trong các môi trường khác nhau.
D. ánh sáng là sóng ngang lan truyền với tốc độ tỉ lệ thuận với chiết suất của môi trường.
Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt là không đúng?
A. Nhiệt không thể truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.
B. Nhiệt có thể truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn.
C. Nhiệt có thể truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.
D. Nhiệt có thể tự truyền giữa hai vật có cùng nhiệt độ.
Đồ thị biểu diễn trong hệ tọa độ VOp của hai khí lí tưởng là hai đường đẳng nhiệt. Thông tin nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
Cho mạch điện AB gồm nguồn điện có suất điện động và điện trở trong nối tiếp với điện trở . Biết hiệu điện thế và dòng điện đi ra từ cực dương của nguồn. Tính cường độ dòng điện chạy qua nguồn?
A. 2A.
B. 11A.
C. 2,5A.
D. 3,15A.
Ta nói ánh sáng có lưỡng tính sóng hạt vì
A. trong tất cả các thí nghiệm quang học ta đều quan sát thấy đồng thời cả tính chất sóng và tính chất hạt của ánh sáng.
B. để giải thích kết quả của một thí nghiệm ta phải sử dụng cả lý thuyết sóng và lý thuyết hạt về ánh sáng.
C. để giải thích kết quả của thí nghiệm quang học thì cần phải sử dụng một trong hai lý thuyết sóng ánh sáng hoặc hạt ánh sáng.
D. mỗi lý thuyết sóng hay hạt về ánh sáng đều có thể giải thích được mọi thí nghiệm quang học.
Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang, bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy . Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số electron và rơi xuống với gia tốc . Tính số hạt electron mà hạt bụi đã mất?
A. 24000 hạt.
B. 20000 hạt.
C. 18000 hạt.
D. 28000 hạt.
Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng m = 250g treo vào lò xo có độ cứng k = 100N/m. Vật được kéo ra khỏi vị trí cân bằng theo phương thẳng đứng xuống dưới sao cho lò xo giãn 5cm rồi được truyền vận tốc 50cm/s hướng về vị trí cân bằng. Bỏ qua ma sát. Biên độ dao động của con lắc là
A.
B.
C.
D.
Khối lượng của một vật đặc trưng cho tính chất nào sau đây của vật?
A. Tính chất nhanh hay chậm.
B. Lượng vật chất nhiều hay ít.
C. Mức quán tính lớn hay nhỏ.
D. Kích thước lớn hay nhỏ.
Một vật sáng AB đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh cùng chiều và nhỏ hơn vật 2 lần. Dịch chuyển vật ra xa một đoạn 15cm thì được ảnh nhỏ hơn vật 3 lần. Tiêu cự của thấu kính là
A. 45cm.
B. -5cm.
C. 15cm.
D. -15cm.
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của
A. các ion âm.
B. các electron.
C. các nguyên tử.
D. các ion dương.
Cho dây dẫn thẳng dài mang dòng điện. Khi điểm ta xét gần dây hơn 2 lần và cường độ dòng điện tăng 2 lần thì độ lớn cảm ứng từ
A. tăng 4 lần.
B. giảm 4 lần.
C. không đổi.
D. tăng 2 lần.
Một chất điểm có khối lượng m = 0,1kg dao động điều hòa với phương trình . Động năng của vật khi chuyển động qua vị trí có li độ x = 3cm là
A. 0,18J.
B. 0,32mJ.
C. 0,19mJ.
D. 0,32J.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: L là ống dây hình trụ dài 10cm, gồm 1000 vòng dây, không có lõi, tiết diện ống dây được đặt trong không khí; điện trở ; nguồn điện có và . Biết đường kính mỗi vòng dây rất nhỏ so với chiều dài ống dây. Bỏ qua điện trở của ống dây và dây nối. Khi dòng điện trong mạch ổn định thì từ thông riêng của ống dây là
A. .
B. .
C. .
D. .
Một vật có trọng lượng P đứng cân bằng nhờ hai dây OA làm với trần 1 góc và OB nằm ngang. Độ lớn của lực căng của dây OA bằng
A. .
B. .
C. .
D. .
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U và tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch mắc nối gồm cuộn cảm thuần L có điện trở thuần r và tụ điện có điện dung C thay đổi được. ban đầu khi tần số của mạch giữ bằng thì tổng trở của cuộn dây là . Điều chỉnh điện dung của tụ điện sao cho điện áp hiệu dụng trên tụ điện cực đại thì giữ điện dung của tụ điện không đổi. Sau đó thay đổi tần số f thì cường độ hiệu dụng trong mạch thay đổi và khi thì cường độ hiệu dụng trong mạch cực đại. Độ tự cảm của cuộn dây là
A.
B.
C.
D.
Dùng 1 hạt có động năng 4MeV bắn vào hạt nhân đang đứng yên gây ra phản ứng . Phản ứng này thu năng lượng là 1,2MeV. Hạt nơtrôn bay ra theo phương vuông góc hợp với phương bay tới của hạt . Coi khối lượng của hạt bằng số khối ( tính theo đơn vị u). Hạt bay theo phương hợp với phương bay tới của hạt một góc xấp xỉ bằng
A.
B.
C.
D.
Hai chất điểm dao động điều hòa có phương trình li độ theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ. Thời điểm lần thứ 2019 hai chất điểm cách nhau 2cm theo phương Ox là
A.
B.
C.
D.