Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án (Đề số 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một chất điểm dao động điều hòa, ở thời điểm nào sau đây thì gia tốc của nó có giá trị cực đại?

A. Chất điểm đi qua vị trí cân bằng

B. Li độ của chất điểm có giá trị cực đại

C. Li độ của chất điểm có giá trị cực tiểu

D. Động năng bằng thế năng

Câu 2:

Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Động năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên

B. Thế năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí cân bằng

C. Thế năng và động năng của vật biến thiên cùng tn số với tần số của li độ

D. Cứ mỗi chu kì dao động của vật, có bốn thời điểm thế năng bằng động năng

Câu 3:

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của sóng cơ ?

A. Không có tính tuần hoàn theo không gian

B. Có tính tuần hoàn theo thời gian

C. Không mang theo phn tử môi trường khi lan truyền

D. Có hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ

Câu 4:

Trong mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch luôn không nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu linh kiện điện tử nào sau đây?

A. cuộn cảm L.

B. đoạn mạch R nối tiếp C.

C. điện trở R.

D. tụ điện C.

Câu 5:

Công suất của dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch bất kì là

A. giá trị đo được của công tơ điện

B. công suất trung bình trong một chu kì

C. điện năng chuyển thành nhiệt năng trong một giây

D. giá trị của hiệu điện thế giữa hai đu đoạn mạch và cường độ dòng điện tại thời điểm bất kì

Câu 6:

Chọn phát biểu đúng?

Trong mạch dao động điện từ LC lí tưởng, điện tích trên bản tụ C và cường độ dòng điện qua cuộn cảm L biến thiên điều hòa

A. cùng tần số

B. cùng pha ban đầu

C. cùng biên độ

D. cùng chu kì và pha ban đầu

Câu 7:

Cho một chùm sáng trắng hẹp chiếu từ không khí tới một mặt của một tấm thủy tinh theo phương xiên. Hiện tượng nào sau đây không xảy ra ở bề mặt?

A. Phản xạ

B. Khúc xạ

C. Phản xạ toàn phần

D. Tán sắc

Câu 8:

Chọn kết luận sai khi nói về các bức xạ

A. Phơi nắng, da bị rám nắng là do tác dụng đồng thời của cả tia hồng ngoại và tử ngoại

B. Tia X có thể dùng để chữa bệnh

C. Tia tử ngoại bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh

D. Tia hồng ngoại phát ra bởi mọi vật có nhiệt độ lớn hơn 0K

Câu 9:

Tia laze không có đặc điểm nào sau đây?

A. Độ định hướng lớn

B. Độ đơn sắc cao

C. Công suất lớn

D. Cường độ lớn

Câu 10:

Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động cùng phương cùng tần số đạt cực tiểu khi hai dao động thành phần

A. vuông pha

B. cùng pha

C. ngược pha

D. cùng biên độ

Câu 11:

Tại một vị trí ở Diễn Châu, Nghệ An có sóng điện từ truyền qua. Tại đó véc tơ cường độ điện trường E hướng thẳng đứng từ dưới lên, véc tơ cảm ứng từ B nằm ngang hướng từ Nam đến Bắc. Hỏi sóng này đến vị trí đang xét từ hướng nào?

A. từ Đông đến

B. từ Nam đến

C. từ Tây đến

D. từ Bắc đến

Câu 12:

Một sóng truyền theo phương ngang AB. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng sóng được biểu diễn như trên hình bên. Biết rằng điểm M đang đi lên vị trí cân bằng. Sau thời điểm này 3T2 (T là chu kì dao động sóng) thì điểm N đang

A. đi xuống

B. đi lên

C. nằm yên

D. có tốc độ cực đại

Câu 13:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, vị trí vân tối trên màn quan sát là

A. (2k - l)i

B. kλDa.

C. (2k + l)i.

D. (2k+1)λD2a.

Câu 14:

Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu chiếu ánh sáng hồ quang vào một tấm kẽm

A. được chắn bởi tấm thủy tinh dày

B. tích điện âm

C. tích điện dương với giá trị nhỏ

D. không tích điện

Câu 15:

Năm 1600, nhà khoa học Gilbert đã nhận định rằng Trái Đất là một thỏi nam châm khổng lồ. Giả sử rằng thành phần nằm ngang của từ trường trái đất tại Nghệ An, Việt Nam có độ lớn bằng 3.10-5T, còn thành phần thẳng đứng rất nhỏ so với phương nằm ngang. Một đoạn dây dẫn dài 100m mang dòng điện 140A đặt vuông góc với từ trường trái đất thì chịu tác dụng của lực từ có độ lớn bằng bao nhiêu?

A. 0,22N

B. 0,32N

C. 0,42N

D. 0,52N

Câu 16:

Cường độ âm tại một điểm tăng lên gấp bao nhiêu lần nếu mức cường độ âm tại đó tăng thêm 2dB?

A. 100 lần

B. 3,16 lần

C. 1,58 lần

D. 1000 lần

Câu 17:

Cho mạch điện gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với biến trở R. Đặt vào đoạn mạch trên điện áp xoay chiều ổn định u = U0cosωt. Khi R = R0 thì thấy điện áp hiệu dụng trên biến trở và trên cuộn dây bằng nhau. Sau đó tăng R từ giá trị R0 thì

A. công suất toàn mạch tăng rồi giảm

B. công suất trên biến trở tăng rồi giảm

C. công suất trên biến trở giảm

D. cường độ dòng điện tăng rồi giảm

Câu 18:

Điều nào sau đây không đúng khi nói về máy biến áp lí tưởng?

A. Làm thay đổi điện áp hiệu dụng và cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều

B. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua các cuộn dây tỉ lệ thuận với tần số vòng dây mỗi cuộn

C. Máy hạ áp có số vòng dây ở cuộn thứ cấp ít hơn số vòng dây của cuộn sơ cấp

D. Tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng nhau

Câu 19:

Biết động năng tương đối tính của một hạt bằng năng lượng nghỉ của nó. Tính tốc độ của hạt này theo tốc độ ánh sáng trong chân không?

A. 12c

B. 22c

C. 32c

D. 58c

Câu 20:

Để đo thân nhiệt của một người mà không cần tiếp xúc trực tiếp, ta dùng máy đo thân nhiệt điện tử. Máy này tiếp nhận năng lượng bức xạ phát ra từ người cần đo. Nhiệt độ của người càng cao thì máy tiếp nhận được năng lượng càng lớn. Bức xạ chủ yếu mà máy nhận được do người phát ra thuộc miền

A. hồng ngoại

B. tử ngoại

C. tia X

D. tia γ

Câu 21:

Trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định đang có sóng dừng với 4 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 60 cm. Chiều dài của sợi dây là

A. 180 cm

B. 120 cm

C. 80 cm

D. 160 cm

Câu 22:

Khi chiếu bức xạ có bước sóng nào sau đây vào CdS (giới hạn quang dẫn là 0,9 ) thì gây ra hiện tượng quang điện trong?

A. 0,98μm

B. 0,76μm

C. 1,1μm

D. 1,9 μm

Câu 23:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi r0 là bán kính Bo. Trong các quỹ đạo dừng của electron có bán kính lần lượt là r0; 4r0 ; 9r0  và 16r0 , quỹ đạo nào có bán lánh ứng với trạng thái dừng có mức năng lượng cao nhất

A. r0

B. 

C. 

D. 

Câu 24:

Hạt nhân O816 có độ hụt khối 0,129 u. Lấy 1u=931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân này là

A. 120,2 MeV

B. 15 MeV

C. 7,5 MeV

D. 192,3 MeV

Câu 25:

Mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì T. Kí hiệu A, B lần lượt là tên hai bản tụ. Tại thời điểm t1 bản A đang tích điện dương và tụ đang phóng điện, đến thời điểm t2 = t1 + 3T4 thì bản B đang tích điện

A. dương và dòng điện qua cuộn dây có chiều từ B đến A

B. âm và dòng điện qua cuộn dây có chiều từ B đến A

C. dương và dòng điện qua cuộn dây có chiều từ A đến B

D. âm và dòng điện qua cuộn dây có chiều từ A đến B

Câu 26:

Tiến hành thí nghiệm với con lắc lò xo treo thẳng đứng.

Lần 1. Cung cấp cho vật nặng vận tốc v0 từ vị trí cân bằng thì vật dao động với biên độ A1=3,6cm.

Lần 2. Đưa vật đến vị trí cách vị trí cân bằng đoạn x0 rồi buông nhẹ. Lần này vật dao động với biên độ A2=4,8cm.

Lần 3. Đưa vật đến vị trí cách vị trí cân bằng đoạn x0 rồi cung cấp cho vật nặng vận tốc v0. Lần này vật dao động với biên độ bằng

A. 4 cm

B. 5 cm

C. 6 cm

D. 4,2 cm

Câu 27:

Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc đỏ, vàng, lam và tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí dưới góc tới 37°. Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc đỏ, vàng, lam, tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,674 và 1,695. Góc lớn nhất giữa tia phản xạ và tia khúc xạ là

A. 61,6°

B. 52,6°

C. 33,6°

D. 11,6°

Câu 28:

Đặt một điện áp u=2202cos100πt+φ V vào hai đầu đoạn mạch AB chứa các phần tử R, L, C nối tiếp theo đúng thứ tự đó, điện dung C thay đổi sao cho dòng điện qua mạch có biểu thức i=I0cos100πt A. Gọi M là điểm nối giữa cuộn cảm L và tụ điện C. Biết biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM, MB lần lượt là u1=U01cos100πt+π3 V, u2=U02cos100πt-π2 V. Tổng U01+U02 có giá trị lớn nhất là

A. 850 V.

B. 1202 V.

C. 1247 V.

D. 1252 V.

Câu 29:

Để xác định tuổi của một mẫu gỗ cổ, người ta sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ C614 với chu kì bán rã 5700 năm. Khi còn sống thực vật thực hiện quá trình trao đổi chất với môi trường nên hàm lượng C614 có trong nó luôn không thay đổi. Khi chết đi, quá trình trao đổi chất dừng lại nên hàm lượng C614 giảm dần trong quá trình phóng xạ. Người ta thấy trong cùng 1 phút, mẫu gỗ cổ đó và mẫu gỗ cùng khối lượng, cùng loại từ cây gỗ mới chặt có số phân rã lần lượt là 800 và 1600. Tuổi của mẫu gỗ cổ đó là

A. 11400 năm

B. 5700 năm

C. 17100 năm

D. 10000 năm

Câu 30:

Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau bằng kim loại, có khối lượng 90 g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi chỉ không dãn, có cùng độ dài 10 cm, biết một quả được giữ cố định ở vị trí cân bằng. Hai quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 60°. Lấy g = 10 m/s2. Xác định độ lớn lượng điện tích đã truyền cho các quả cầu

A. 10-6 C

B. 2.10-6 C

C. 3.10-6 C

D. 4.10-6 C

Câu 31:

Trong một vụ thử hạt nhân, quả bom hạt nhân sử dụng sự phân hạch của đồng vị U92235 với hệ số nhân nơtron là k, (k > 1). Giả sử U92235 phân hạch trong mỗi phản ứng tạo ra 210 MeV. Coi lần đầu chỉ có một phân hạch và các lần phân hạch xảy ra đồng loạt. Sau 85 phân hạch thì quả bom giải phóng một năng lượng tổng cộng là 361,07 triệu kWh. Xác định hệ số nhân nơtron k?

A. 2,0

B. 2.2

C. 2,4

D. 3

Câu 32:

Đồ thị vận tốc - thời gian của hai con lắc (1) và (2) được cho bởi hình vẽ. Biết biên độ của con lắc (2) là 9 cm. Tốc độ trung bình của con lắc (1) kể từ thời điểm ban đầu đến thời điểm động năng bằng 3 lần thế năng lần thứ 2 là

A. 10 cm/s

B. 12 cm/s

C. 18 cm/s

D. 6 cm/s

Câu 33:

Cho đoạn mạch gồm hai hộp kín X1 ,X2 mắc nối tiếp. Trong mỗi hộp kín có chứa các linh kiện điện trở thuần, cuộn cảm thuần, tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u=1102cos(ωt+φ)(V) (với ω không đổi) thì thấy điện áp giữa hai đầu hộp X1 sớm pha hơn cường độ dòng điện qua mạch góc π3(rad) và điện áp giữa hai đầu hộp X2 trễ pha hơn cường độ dòng điện qua mạch góc π2(rad). Điện áp cực đại giữa hai đầu hộp kín X2 có giá trị lớn nhất bằng

A. 300 V

B. 220 V

C. 2202V

D. 2002V

Câu 34:

Cho mạch điện như hình vẽ bên.

Biết R1 = 4ω, R2 = 6 ω, R3 = 12 ω, nguồn điện có suất điện động E = 12 V và điện trở trong r = 1 ω. Bỏ qua điện trở ampe kế và dây nối. Hỏi dòng điện chạy qua R2 theo chiều nào và số chỉ ampe kế bằng bao nhiêu?

A. Từ N đến M; 4 A

B. Từ M đến N; 4 A

C. Từ N đến M; 2 A

D. Từ M đến N; 2 A

Câu 35:

Một con lắc đơn có khối lượng quả cầu bằng 200 g, dao động điều hòa với biên độ nhỏ có chu kì T0, tại một nơi có gia tốc g = 10 m/s2, tích điện cho quả cầu q = -3.10-4C rồi cho nó dao động điều hòa trong một điện trường đều có vecto cường độ điện trường theo phương thẳng đứng thì thấy chu kì của con lắc tăng lên gấp 2 lần. Vecto cường độ điện trường có

A. chiều hướng xuống và E = 7,5.103 V / m

B. chiều hướng lên và E = 7,5.103 V / m

C. chiều hướng xuống và E = 5.103 V / m

D. chiều hướng lên và E = 5.103 V / m

Câu 36:

Điện dân dụng xoay chiều một pha được truyền từ trạm điện đến một hộ gia đình bằng một đường dây dẫn. Điện áp tại trạm điện luôn là 220 V, nhưng do khoảng cách từ nhà đến trạm phát xa nên gia đình đó phải sử dụng một máy ổn áp (máy biến áp lí tưởng) đặt tại nhà để đảm bảo điện áp hiệu dụng tại nhà luôn là 220 V. Khi công suất tiêu thụ điện trong gia đình là 2,5 kW thì điện áp hiệu dụng ở đầu vào của máy ổn áp là 200 V. Biết máy ổn áp chỉ hoạt động tốt khi điện áp hiệu dụng ở đầu vào của máy lớn hơn 150 V. Coi rằng hệ số công suất bằng 1. Để máy ổn áp làm việc tốt thì công suất tiêu thụ điện tối đa trong gia đình là

A. 1,56Kw

B. 3,56Kw

C. 6,56Kw

D. 8,56Kw

Câu 37:

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75 . Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Tại thời điểm t = 0, ta truyền cho màn một vận tốc ban đầu hướng về phía hai khe để màn dao động điều hòa với chu kì 4 s và biên độ 40 cm. Thời gian từ lúc màn dao động đến khi điểm M trên màn cách vân trung tâm b = 19,8 mm cho vân sáng lần thứ 11 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 3,75s

B. 3,25s

C. 4,06s

D. 3,95s

Câu 38:

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo nhẹ không dẫn điện có độ cứng k = 50 N/m, quả cầu nhỏ có khối lượng m = 200 g. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10 = m/s2. Quả cầu được tích điện q = 5.10-5C . Hệ đang đứng yên thì người ta thiết lập một điện trường đều hướng dọc theo trục lò xo theo chiều giãn của lò xo, vecto cường độ điện trường có độ lớn E thỏa mãn đặc điểm là cứ sau 1s nó lại tăng đột ngột lên thành 2E, 3E, 4E... với E = 5.104 V/m. Sau 6s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vật đi được quãng đường s gần nhất với giá trị nào sau đây ?

A. 145cm

B. 165cm

C. 245cm

D. 265cm

Câu 39:

Thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp, đồng pha và cùng biên độ đặt tại A và B cách nhau một khoảng 20 cm. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 6 cm. M và N là hai điểm trên mặt nước thuộc đường trung trực của đoạn AB với MN = 50 cm. Trên đoạn MN có tối thiểu bao nhiêu phần tử nước dao động vuông pha với hai nguồn?

A. 12

B. 10

C. 8

D. 16

Câu 40:

Đặt điện áp u =U0cos(ωt) (U0, ω không đổi) vào đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng UL giữa hai đầu cuộn cảm và hệ số công suất  của đoạn mạch theo giá trị của độ tự cảm L. Giá trị của U0 gần nhất với giá trị nào sau đây ?

A. 230 V.

B. 255 V.

C. 220 V.

D. 185 V.