Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Hóa học có lời giải ( Đề số 11)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện kém nhất? 

A. Fe

B. Ag.

C. Al.

D. Cu.

Câu 2:

Ở nhiệt độ cao, oxit nào sau đây không bị khí H2 khử?

A. Al2O3.

B. CuO.

C. Fe2O3

D. PbO

Câu 3:

Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây? 

A. H2.

B. O3.

C. N2.

D. CO.

Câu 4:

Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là 

A. CH3COOC2H5.

B. HCOOC2H5.

C. CH3COOCH3.

D. C2H5COOH.

Câu 5:

Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III)?

A. HNO3 (loãng, dư).

B. H2SO4 (đặc, nguội).

C. FeCl3 (dư).

D. HCl (đặc).

Câu 6:

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ? 

A. CH3COOC2H5.

B. HCOONH4.

C. C2H5NH2.

D. H2NCH2COOH.

Câu 7:

Chất nào sau đây là muối trung hòa?

A. NH4NO3.

B. NH4HCO3.

C. KHSO4.

D. KHCO3.

Câu 8:

Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch H2SOloãng vào dung dịch Na2CrO4 là 

A. Dung dịch chuyển từ màu vàng thành không màu.

B. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

C. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.

D. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam.

Câu 9:

Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp? 

A. Trùng hợp vinyl xianua.

B. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic.

C. Trùng hợp metyl metacrylat.

D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.

Câu 10:

Thành phần chính của quặng boxit là

A. NaCl.KCl.

B. CaCO3.MgCO3.

C. Al2O3.2H2O.

D. CaSO4.2H2O.

Câu 11:

Chất nào sau đây là đisaccarit?

A. Saccarozơ.

B. Amilopectin.

C. Glucozơ.

D. Amilozơ.

Câu 12:

Kim loại nào sau đây tác dụng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?

A. Fe.

B. Ag.

C. K.

D. Mg.

Câu 13:

Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là

A. 90,27%.

B. 85,30%.

C. 82,20%.

D. 12,67%.

Câu 14:

Cho một lượng Na vào 200 ml dung dịch Y gồm AlCl3 0,2M và HCl 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 1,792 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là 

A. 3,12.

B. 1,17.

C. 1,56.

D. 0,78.

Câu 15:

Phát biểu nào sau đây sai ? 

A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.

B. Dung dịch alanin không làm quỳ tím chuyển màu.

C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.

D. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.

Câu 16:

Đun nóng 100 gam dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là 

A. 16,2

B. 21,6

C. 10,8

D. 32,4

Câu 17:

Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 300.

B. 450.

C. 400.

D. 250.

Câu 18:

Cho hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thí nghiệm đó?

A. Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có vai trò hấp thụ khí độc SO2 có thể được sinh ra.

B. Đá bọt có vai trò điều hòa quá trình sôi, tránh hiện tượng quá sôi.

C. Khí etilen sinh ra khi sục vào dung dịch Br2 làm dung dịch bị mất màu.

D. Đá bọt có vai trò xúc tác cho phản ứng tách H2O của C2H5OH.

Câu 19:

Cho phản ứng hóa học sau

(NH4)2SO4+BaCl2

CuSO4+Ba(NO3)2

Na2SO4+BaCl2

H2SO4+BaSO3(NH4)2SO4+Ba(OH)2

Fe2(SO4)3+Ba(NO3)2

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion trút gọn :

 

A. (1), (2), (3), (6).

B. (3), (4), (5), (6).

C. (2), (3), (4), (6).

D. (1), (3), (5), (6).

Câu 20:

Sobitol là sản phẩm của phản ứng? 

A. Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 trong ammoniac.

B. Khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

C. Lên men ancol etylic với xúc tác men giấm.

D. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.

Câu 21:

Cho các phát biểu sau:

(a) Các kim loại đều tác dụng với oxi tạo ra oxit.

(b) Kim loại nhôm được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp nhiệt luyện.

(c) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.

(d) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) ở catot thu được kim loại.

(e) Các kim loại đều có ánh kim và độ cứng lớn.

(g) Cho mẩu Na vào dung dịch FeSO4 thu được kim loại Fe.

Số phát biểu sai 

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

Câu 22:

Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Thủy phân X 

trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y và ancol metylic. Số công thức 

cấu tạo phù hợp của X là

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Câu 23:

Cho các dung dịch sau: HCl, Na2S, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung 

dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là 

A. 6.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 24:

Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit? 

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 25:

Hòa tan m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH để phản ứng hoàn toàn thì được dung dịch X chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Khi thêm CaCldư vào X thì sau phản ứng trong dung dịch chỉ chứa một loại anion. Giá trị m là 

A. 28,4.

B. 14,2.

C. 21,3.

D. 35,5.

Câu 26:

Hỗn hợp T gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 1,39 mol CO2 và 1,37 mol H2O. Mặt khác, cho m gam T phản ứng vừa đủ với 0,08 mol KOH, thu được a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là 

A. 24,64.

B. 23,36.

C. 22,80.

D. 21,16.

Câu 27:

Cho este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.

B. E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 2.

C. Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với X.

C. Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với X.

Câu 28:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau

K2Cr2O7FeSO4+XCr2(SO4)3NaOHNaCrO2+NaOH,YNa2CrO4

BIết X,Ylaf các chất vô cơ. X,Y lần lượt là

A. K2SO4 và Br2.

B. H2SO4 loãng và Br2.

C. NaOH và Br2

D. H2SO4 loãng và Na2SO4

Câu 29:

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Ca(OH)2 + dung dịch NaHCO3 → (b) FeCl2 + dung dịch Na2S →

(c) Ba(OH)2 + dung dịch (NH4)2SO4 → (d) H2S + dung dịch AgNO3 →

(e) CO2 + dung dịch NaAlO2 → (g) NH3 + dung dịch AlCl3 → 

Số thí nghiệm thu được kết tủa là 

A. 3.

A. 3.

C. 6.

D. 4.

Câu 30:

Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 16 gam Br2 và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V là 

A. 11,20.

B. 13,44.

C. 5,60.

D. 8,96.

Câu 31:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa đồng thời HCl và Al2(SO4)3. Khối lượng kết tủa phụ thuộc vào số mol Ba(OH)được biểu diễn như đồ thị hình vẽ: 

 

 

Giá trị của (x + y) gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 143.

B. 80.

C. 168.

D. 125.

Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(a) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được ancol.

(b) Dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam.

(c) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ.

(d) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch nước brom.

(e) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm.

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 33:

Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSOvà NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giá trị của m là

A. 11,94.

B. 9,60.

C. 5,97.

D. 6,40.

Câu 34:

Hỗn hợp P gồm các chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở: ancol X, axit cacboxylic Y và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn Q thu được 3,26 gam chất rắn khan T. Nung hỗn hợp gồm CaO, 0,2 gam NaOH và 3,26 gam T trong bình kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam khí. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,85.

B. 0,48.

C. 0,45.

D. 1,05.

Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:

+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M, thu được 0,075 mol khí CO2.

+ Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,06 mol khí CO2.

Giá trị của m là 

A. 30,68.

B. 20,92

C. 25,88.

D. 28,28.

Câu 36:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm: 1 ml dung dịch lòng trắng trứng và 1 ml dung dịch NaOH 30%.

Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%.

Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên khoảng 2 – 3 phút.

Trong các phát biểu sau:

(a) Sau bước 1, hỗn hợp thu được có màu hồng.

(b) Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện chất màu tím.

(c) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng màu biure.

(d) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.

Số phát biểu đúng là 

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 37:

Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol các chất tương ứng) và thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Hỗn hợp gồm Al2O3 và Na (1 : 2) cho vào nước dư;

(b) Hỗn hợp gồm Fe2(SO4)và Cu (1 : 1) cho vào nước dư;

(c) Hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (2 : 1) cho vào dung dịch HCl dư;

(d) Hỗn hợp gồm BaO và Na2SO4 (1 : 1) cho vào nước dư;

(e) Hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư;

(g) Hỗn hợp gồm BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) cho vào dung dịch NaOH dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và chỉ tạo thành dung dịch trong suốt là

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 6.

Câu 38:

Hỗn hợp E chứa ba este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CxH2xO2), este Y (CyH2y–2O2) và este Z (CzH2z–2O4). Đun nóng 0,4 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 25,7 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 49,1 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,275 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,49 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là

A. 8,35%.

B. 9,47%.

C. 7,87%.

D. 8,94%.

Câu 39:

Nung 32 gam một muối vô cơ X (chứa oxi) đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp Y và 6,08 gam một hợp chất rắn Z không tan trong nước. Hấp thụ toàn bộ Y vào 400 gam dung dịch KOH 3,36%, thu được dung dịch chứa một muối vô cơ duy nhất có nồng độ 5,69%. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là

A. 72,0%.

B. 71,3%.

C. 59,5%.

D. 60,5%.

Câu 40:

Cho hỗn hợp X gồm chất Y (C5H16O3N2) và chất Z (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp T gồm 2 muối Q và E ( MQ < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp T là

A. 8,04 gam.

B. 3,18 gam.

C. 4,24 gam.

D. 5,36 gam.