Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Hóa học có lời giải ( đề số 14 )

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại

A. Fe.

B. Na.

C. K.

D. Ba.

Câu 2:

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch KHCO3?

A. K2SO4.

B. KNO3.

C. HCl.

D. KCl.

Câu 3:

Vùng đồng bằng sông Cửu Long nước có nhiều phù sa. Để xử lý phù sa cho keo tụ lại thành khối lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) làm nguồn nước sinh hoạt, người ta thêm vào nước một lượng chất

A. giấm ăn.

B. amoniac.

C. phèn chua.

D. muối ăn.

Câu 4:

Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là 

A. CH3COOCH2CH3

B. CH3COOCH3.

C. CH3COOCH=CH2.

D. CH2=CHCOOCH3.

Câu 5:

Công thức của oxit sắt từ là

A. Fe2O3.

B. FeO.

C. Fe3O4.

D. FeS2.

Câu 6:

Tên của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3 là 

A. Etylmetylamin.

B. Metyletanamin.

C. N-metyletylamin

D. Metyletylamin.

Câu 7:

Chất nào sau đây là chất điện li?

A. Ancol etylic.

B. Axit clohiđric.

C. Saccarozơ.

D. Benzen.

Câu 8:

Hai kim loại nào sau đây đều bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?

A. Fe và Al.

B. Fe và Cr.

C. Al và Cr.

D. Na và Ba.

Câu 9:

Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? 

A. Tơ visco.

B. Tơ nitron.

C. Tơ nilon–6,6.

D. Tơ xenlulozơ axetat.

Câu 10:

Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm

A. Cu, Fe, Al, Mg.

B. Cu, FeO, Al2O3, MgO.

C. Cu, Fe, Al2O3, MgO.

D. Cu, Fe, Al, MgO.

Câu 11:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân? 

A. Glucozơ.

B. Etyl axetat.

C. Gly-Ala.

D. Saccarozơ.

Câu 12:

Hai kim loại nào sau đây đều tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường? 

A. K và Na.

B. Mg và Al.

C. Cu và Fe.

D. Mg và Fe.

Câu 13:

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là

A. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.

B. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.

C. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO.

D. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.

Câu 14:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y

Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?

A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2  (C6H11O6)2Cu + H2O.

B. CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O.

C. CO2 + H2O + C6H5ONa  C6H5OH + NaHCO3

D. 2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + 2H2.

Câu 15:

Cho các phản ứng sau:

(a) 3Ca(OH)2 + 2H3PO4  Ca3(PO4)2 + 6H2O

(b) 3CaO + 2H3PO4  Ca3(PO4)2 + 3H2O

(c) 2Na3PO4 + 3CaCl2  Ca3(PO4)2 + 6NaCl

(d) 3NaH2PO4 + 3Ca(OH) Ca3(PO4)2 + Na3PO4 + 6H2O

(e) 2(NH4)3PO4 + 3Ca(NO3)2 Ca3(PO4)2 + 6NH4NO3

Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: 3Ca2+ +PO43-  Ca3(PO4)2

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 16:

Phản ứng nào dưới đây không chứng minh được sự tồn tại nhóm chức anđehit của glucozo

A. Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.

B. Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng.

C. Lên men glucozơ có enzim xúc tác.

D. Khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, to).

Câu 17:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt dây sắt trong khí clo.

(2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí).

(3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng.

(4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.

(5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua.

(6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.

Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 2.

Câu 18:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Đun nóng Y trong AgNO3 dư trong NH3 thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng hoàn toàn. Số công thức cấu tạo phù hợp của X

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 19:

Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2

A. HNO3, NaCl, Na2SO4.

B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.

C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2.

D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.

Câu 20:

Trong số các loại tơ sau: tơ nitron; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ lapsan. Số loại tơ thuộc tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp) là

A. 3.

B. 2

C. 1.

D. 4.

Câu 21:

Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

A. 10 gam.

B. 8 gam.

C. 12 gam.

D. 6 gam.

Câu 22:

Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 2,75 mol CO2 và 2,55 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 40,3.

B. 41,2.

C. 46,7.

D. 44.3.

Câu 23:

Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai

A. Phân tử X có 5 liên kết π.

B. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2.

C. Công thức phân tử chất X là C52H96O6.

D. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.

Câu 24:

Thực hiện các phản ứng sau:

(1) X + CO2 → Y.

(2) 2X + CO2 → Z + H2O.

(3) Y + T → Q + X + H2O.

(4) 2Y + T → Q + Z + 2H2O.

Hai chất X và T tương ứng là

A. Ca(OH)2, NaOH.

B. Ca(OH)2, Na2CO3

C. NaOH, NaHCO3

D. NaOH, Ca(OH)2.

Câu 25:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.

(b) Dẫn khí CO qua Fe2O3 nung nóng.

(c) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn.

(d) Đốt bột Fe trong khí oxi.

(e) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng.

(f) Nung nóng Cu(NO3)2.

(g) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

Số thí nghiệm có xảy ra sự oxi hóa kim loại là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 26:

Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10 và H2. Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 6,72.

B. 8,96.

C. 5,60.

D. 7,84.

Câu 27:

Cho từ từ từng giọt dung dịch Ba(OH)2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol Na2SO4. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (n mol) được biểu diễn theo đồ thị như hình sau

Giá trị tỉ lệ a : b tương ứng là

A. 1 : 1.

B. 2 : 3.

C. 1 : 2.

D. 2 : 5.

Câu 28:

Cho các nhận định sau:

(1) Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.

(2) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu.

(3) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.

(4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit.

(5) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

(6) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao và khó bị bay hơi.

Số nhận định đúng là

A. 5.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 29:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và KCl 0,4M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong 6176 giây thì dừng điện phân, khối lượng dung dịch giảm 15 gam. Cho 0,25 mol Fe vào dung dịch sau điện phân , kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) đồng thời thu được m gam hỗn hợp rắn. giá trị m là

A. 6,4.

B. 9,6

C. 10,8.

D. 7,6.

Câu 30:

Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được lượng kết tủa là

A. 31,52 gam.

B. 27,58 gam.

C. 29,55 gam.

D. 35,46 gam.

Câu 31:

Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%, thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, hiện tượng quan sát được là 

A. Có kết tủa màu xanh, sau đó tan ra tạo dung dịch màu tím.

B. Có kết tủa màu đỏ gạch, kết tủa không bị tan ra.

C. Có kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch.

D. Có kết tủa màu tím, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh.

Câu 32:

Có 4 dung dịch loãng có cùng nồng độ mol lần lượt chứa H2SO4; HCl; HNO3; KNO3; AgNO3 được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Lấy cùng một thể tích mỗi dung dịch trên rồi trộn ngẫu nhiên 3 dung dịch với nhau. Lần lượt cho các dung dịch thu được khi tác dụng với Cu dư thì thể tích khí lớn nhất ở cùng điều kiện là 448 ml. Trong đó, thể tích khí thu được nhỏ nhất ở cùng điều kiện là 

A. 112 ml.

B. 336 ml.

C. 224 ml.

D. 168 ml.

Câu 33:

Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là

A. 54,18%.

B. 50,31%.

C. 58,84%.

D. 32,88%.

Câu 34:

Cho 56,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, FeCl2, Fe3O4 tác dụng với dung dịch chứa 1,82 mol HCl, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,06 mol N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 298,31 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được 97,86 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của FeCl2 trong X là

A. 31,55%

B. 27,04%

C. 22,53%

D. 33,80%

Câu 35:

Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (tạo từ các α-aminoaxit dạng NH2-CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng của oxi và nitơ trong chất X là 45,88%; trong chất Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp XY cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối của ba α-amino axit khác nhau. Khối lượng muối của α-amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 48,97 gam.

B. 49,87 gam.

C. 47,98 gam.

D. 45,20 gam.