Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Hóa học có lời giải (Đề số 2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Cr.
B. Al.
C. Fe.
D. Cu.
Dung dịch nào sau đây không tác dụng với Al2O3?
A. HCl.
B. NaCl.
C. NaOH.
D. Ba(OH)2.
Hiệu ứng nhà kính làm cho bề mặt Trái Đất nóng lên, dẫn đến những thảm họa về môi trường. Hóa chất gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu là
A. CFC.
B. NH3.
C. CO2.
D. N2.
Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOCH2CH3.
B. CH2=CHCOOCH3
C. HCOOCH3.
D. CH3COOCH3.
Chất không tạo muối sắt (III) khi tác dụng với dung dịch HCl là
A. Fe3O4.
B. Fe(OH)3.
C. FeCO3.
D. Fe2O3.
Polime nào sau đây không được được dùng làm chất dẻo?
A. Polietilen.
B. Poli(vinyl clorua).
C. Poli(metyl metacrylat).
D. Poli acrilonitrin.
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?
A. CaCO3.
B. Ca(OH)2.
C. Na2CO3.
D. Ca(HCO3)2.
Chất nào sau đây là chất lưỡng tính?
A. Cr(OH)3.
B. Cr(OH)2.
C. CrO.
D. CrO3.
Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Axit glutamic.
B. Lysin.
C. Alanin.
D. Metylamin.
Phản ứng giữa NH3 với chất nào sau đây chứng minh NH3 thể hiện tính bazơ?
A. Cl2.
B. O2.
C. HCl.
D. CuO.
Chất nào sau đây không bị thủy phân?
A. Saccarozơ.
B. Tinh bột.
C. Fructozơ.
D. Xenlulozơ.
Chất làm mềm được tính cứng vĩnh cửu là
A. NaOH.
B. Ca(OH)2.
C. CaCO3.
D. Na2CO3.
Cho 10,4 gam hỗn hợp Mg và Fe tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 53,84%.
B. 80,76%.
C. 64,46%.
D. 46,15%.
Lượng kết tủa tạo thành khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,0075 mol NaHCO3 với dung dịch chứa 0,01 mol Ba(OH)2 là
A. 0,73875 gam.
B. 1,4775 gam.
C. 1,97 gam.
D. 2,955 gam.
Phản ứng nào sau đây không có kết tủa xuất hiện?
A. Cho etilen vào dung dịch thuốc tím.
B. Cho brom vào dung dịch anilin.
C. Cho phenol vào dung dịch NaOH.
D. Cho axetilen vào dung dịch AgNO3/NH3 dư
Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ (xúc tác, đun nóng), thu được dung dịch X. Thêm AgNO3/NH3 tới dư được tối đa 8,64 gam Ag. Giá trị của m là
A. 3,42.
B. 6,84.
C. 12,68.
D. 1,71.
Cho hình vẽ mô tả quá trình định tính các nguyên tố C và H trong hợp chất hữu cơ:
Vai trò của CuSO4 (khan) và sự biến đổi màu của nó trong thí nghiệm là
A. định tính nguyên tố C và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh.
B. định tính nguyên tố H và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng.
C. định tính nguyên tố H và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh.
D. định tính nguyên tố C và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng.
Cho HNO3 đặc nóng, dư tác dụng với các chất sau: S, FeCO3, CaCO3, Cu, Al2O3, FeS2, CrO. Số phản ứng HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là:
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số amin bậc I ứng với công thức phân tử của X là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Cho dãy các chất sau: Glucozơ, Saccarozơ, Ala-Gly-Glu, Ala-Gly, Glixerol. Số chất trong dãy có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam là
A. 2.
A. 2.
C. 3.
D. 5.
Cho các phát biểu sau:
1. Các chất Al, Al2O3, Al(OH)3 là những hợp chất lưỡng tính.
2. Phương pháp trao đổi ion làm mềm được nước cứng toàn phần.
3. Dung dịch HCl có pH lớn hơn dung dịch H2SO4 có cùng nồng độ mol.
4. Hàm lượng cacbon trong gang cao hơn trong thép.
5. Điện phân hỗn hợp dung dịch CuSO4 và NaCl có khí màu vàng lục thoát ra ở catot.
Số phát biểu đúng:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tơ visco, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo, được điều chế từ xenlulozơ.
B. Tơ nilon-6, tơ nitron thuộc loại tơ tổng hợp, được điều chế từ phản ứng trùng ngưng.
C. Sợi bông, tơ tằm là polime thiên nhiên.
D. Tơ lapsan là tơ tổng hợp, được điều chế từ axit và ancol.
Xà phòng hóa hoàn toàn este X (chỉ chứa nhóm chức este) trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: CH3COONa, NaO-C6H4CH2OH và H2O. Công thức phân tử của X là
A. C11H12O4.
B. C9H10O4.
C. C10H12O4.
D. C11H12O3.
Cho dãy biến đổi sau:
X, Y, Z, T lần lượt là
A. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2Cr2O7.
B. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO4.
C. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO4.
D. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2Cr2O7.
Cho 38,4 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng với 2,4 mol HNO3 (dư) trong dung dịch, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Dung dịch X phản ứng với 1400 ml dung dịch NaOH 1M thu được 42,8 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,96
B. 6,72
C. 11,2
D. 3,36
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt l
A. Ancol etylic, stiren, phenol, axit acrylic.
B. Ancol etylic, stiren, axit axetic, axit acrylic.
C. Axit axetic, benzen, phenol, stiren.
D. Axit axetic, axit fomic, stiren, axit acrylic.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,03.
B. 0,04.
C. 0,02.
D. 0,012.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho từ từ a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng.
(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
(d) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 dư.
(g) Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: KCl, Mg(NO3)2 , KOH, K2CO3 , NaHSO4 , K2SO4 , Ba(OH)2 , H2SO4 , HNO3. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 4.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
Một hỗn hợp X chứa 0,3 mol axetilen, 0,2 mol vinylaxetylen, 0,2 mol etilen, 0,8 mol H2. Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với H2 bằng 12,7. Dẫn Y vào dung dịch Br2 dư khối lượng Br2 đã phản ứng là
A. 72 gam.
B. 144 gam.
C. 160 gam.
D. 140 gam.
Người ta hòa tan hoàn toàn hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 vào nước dư thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x là
A. 2,75.
B. 2,50.
C. 3,00.
D. 3,25.
Cho các chất: Etilen, vinylaxetilen, benzen, toluen, triolein, anilin, stiren, isopren. Số chất tác dụng với dung dịch brom ở điều kiện thường là:
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 7.
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là
A. 8,0
B. 10,8
C. 8,6
D. 15,3
Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức, đều thuộc hợp chất thơm và là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 6,12 gam T, cần vừa đủ 9,072 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam H2O. Cho 34 gam T tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn khan Q gồm hai muối X, Y (MX<MY). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong Q, có giá trị gần nhất với m
A. 46.
B. 56.
C. 53.
D. 44.
Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được gam kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 24,28
B. 15,3
C. 12,24
D. 16,32
Hòa tan hoàn toàn a mol Al2O3 vào dung dịch chứa 2a mol Ba(OH)2 thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, CO2, Fe(NO3)2, NH4Cl, NaHCO3, HCl, Al, Na2CO3. Số chất phản ứng được với dung dịch X là:
A. 7.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế este X bằng cách, đun hỗn hợp axit cacboxylic, và ancol, có mặt H2SO4 đặc. Có các nhận xét sau:
(a) Chất X không thể là este đa chức.
(b) Chất X không thể là este có vòng benzen.
(c) Chất X không thể là vinyl axetat.
(d) Phản ứng điều chế X là phản ứng một chiều.
(e) H2SO4 đặc có vai trò là chất xúc tác và là chất làm tăng hiệu suất thu X.
Số nhận xét không đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
X, Y (MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 25,04 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 16,576 lít O2 (đktc) thu được 14,4 gam nước. Mặt khác, đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:
A. 50%.
B. 40%.
C. 55%.
D. 45%.
Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là :
A. 31,95%.
B. 19,97%.
C. 23,96%.
D. 27,96%.
Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 4,24.
B. 3,18.
C. 5,36.
D. 8,04.