Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Hóa học có lời giải (Đề số 21)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Poli (vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

A. CH2=CH2.

B. CH2=CH-CH3.

C. CH2=CHCl.

D. CH3-CH3.

Câu 2:

Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?

A. KOH.

B. Cr(OH)3.

C. Fe(OH)2.

D. Mg(OH)2.

Câu 3:

Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm thổ?

A. Sr.

B. Na.

C. Ba.

D. Mg.

Câu 4:

Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

A. Cu.

B. K.

C. Ba.

D. Na.

Câu 5:

Thành phần chính của khoáng vật magiezit là magie cacbonat. Công thức của magie cacbonat là

A. Mn(NO3)2.

B. MnCO3.

C. MgCO3.

D. Mg3(PO4)2.

Câu 6:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Xenlulozơ.

B. Saccarozơ.

C. Glucozơ.

D. Tinh bột.

Câu 7:

Al(OH)3 không tan được trong dung dịch nào sau đây?

A. BaCl2.

B. HCl.

C. Ba(OH)2.

D. NaOH.

Câu 8:

Chất bột X màu vàng, được sử dụng để thu gom thủy ngân khi bị rơi vãi. Chất X

A. lưu huỳnh.

B. than hoạt tính.

C. đá vôi.

D. thạch cao.

Câu 9:

Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

A. C2H5COOC6H5.

B. CH3COOCH2C6H5.

C. C2H5COOCH2C6H5.

D. CH3COOC6H5.

Câu 10:

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh. Chất X

A. CuSO4.

B. FeCl3.

C. MgSO4.

D. AlCl3.

Câu 11:

Dung dịch Ala-Gly-Val phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. HCl.

B. NaCl.

C. NaNO3.

D. KNO3.

Câu 12:

Ở điều kiện thường, phi kim nào sau đây ở trạng thái rắn?

A. Clo.

B. Brom.

C. Nitơ.

D. Iot.

Câu 13:

Cho các chất sau: CrO3, Fe, Al(OH)3, Zn. Số chất tan được trong dung dịch NaOH là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 14:

Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, axit fomic. Số chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc, vừa hòa tan Cu(OH)2

A. 3.

B. 5.

C. 2.

D. 4.

Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,4 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X

A. C2H7N.

B. C4H11N.

C. C2H5N.

D. C4H9N.

Câu 16:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ như sau:

Hãy cho biết vai trò của CuSO4 (khan) và biến đổi của nó trong thí nghiệm.

A. Xác định O và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng.

B. Xác định N và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng.

C. Xác định H và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh

D. Xác định C và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh.

Câu 17:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch Fe(NO3)3.

    (b) Tấm tôn (sắt tráng kẽm) bị trầy xước đến lớp sắt, để trong không khí ẩm.

    (c) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.

    (d) Quấn sợi dây đồng vào thanh kẽm rồi nhúng vào cốc đựng dung dịch NaCl.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 18:

Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là

A. Fe2+, NO3-, H+, Mg2+.

B. S2-, Pb2+, K+, Na+.

C. Ca2+, H2PO4-, NO3-, Na+.

D. Fe3+, I-, Cu2+, Cl-, H+.

Câu 19:

Cho các chất sau: etanol, phenol, anilin, phenylamoni clorua, kali axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 20:

Trong các polime sau: tơ axetat, tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là

A. sợi bông, tơ axetat và tơ visco.

B. tơ visco, tơ nitron và tơ nilon-6.

C. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6.

D. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron.

Câu 21:

Este X bị thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng theo tỉ lệ khối lượng giữa este và NaOH bằng 17 : 10. Biết X có công thức phân tử C8H8O2, trong phân tử có vòng benzen. Số công thức cấu tạo phù hợp của X

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 22:

Dung dịch X gồm K2CO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 2M và HNO3 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là

A. 59,1 và 1,12.

B. 105,7 và 1,12.

C. 59,1 và 2,24.

D. 105,7 và 2,24.

Câu 23:

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

    Chất X (no, mạch hở) + H2 → Chất Y

    Chất Y + Chất Z (axit hữu cơ) → Chất T (mùi chuối chín)

Tên thay thế của X

A. anđehit isovaleric.

B. isopentanal.

C. 3-metylbutanal.

D. 2-metylbutanal.

Câu 24:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Anilin là chất lỏng, độc, tan nhiều trong nước lạnh.

    (b) Chất béo đều là các chất lỏng ở điều kiện thường.

    (c) Tơ nilon-6,6 và tơ capron đều là tơ poliamit.

    (d) Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.

    (e) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

    (g) Axit axetic và axit 2-aminoetanoic đều có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 25:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Nhỏ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch NH4NO3 (đun nóng), có khí mùi khai thoát ra.

    (b) Nhỏ từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2, sau phản ứng thu được kết tủa keo.

    (c) Dung dịch K2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần.

    (d) Dẫn khí NH3 qua chất rắn CuO nung nóng, sau phản ứng thu được chất rắn màu đỏ.

    (e) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 26:

Một loại chất béo X được tạo thành bởi glixerol và ba axit béo (panmitic, oleic và linoleic). Đun 0,1 mol X với 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y (không xảy ra phản ứng khi cô cạn) thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 99,2.

B. 97,0.

C. 96,4.

D. 91,6.

Câu 27:

Cho từ từ đến dư HCl vào dung dịch chứa 0,08 mol K2CO3 và 0,06 mol NaOH. Sự phụ thuộc của lượng khí CO2 thoát ra (y mol)  theo số mol của HCl được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của y là

A. 0,010.

B. 0,015.

C. 0,025.

D. 0,035.

Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no, đơn chức, mạch hở, YZ có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít khí O2 (đktc), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Chất Y

A. HCOOH.

B. CH3CH2COOH.

C. CH3CH2CH2COOH.

D. CH3COOH.

Câu 29:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung Ca(H2PO4)2.

    (b) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3.                              

    (c) Sục khí H2S vào dung dịch Ba(OH)2 dư.

    (d) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.

    (e) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch CrCl3.

    (g) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 5.

B. 4.

C. 6.

D. 2.

Câu 30:

Hòa tan hết 9,334 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng) vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,064 mol H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch Y, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 2,970.

B. 0,297.

C. 0,594.

D. 5,940.

Câu 31:

Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe, Cu (trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng). Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có NH4NO3) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 bằng 16,75. Giá trị của m là

A. 96,25.

B. 117,95.

C. 80,75.

D. 139,50.

Câu 32:

Tiến hành thí nghiệm điều chế nitrobenzen theo các bước sau đây:

    - Bước 1: Cho 29 ml HNO3 đặc và 25 ml H2SO4 đặc vào bình cầu 3 cổ có lắp sinh hàn, phễu nhỏ giọt và nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30oC.

    - Bước 2: Cho từng giọt benzen vào hỗn hợp phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60oC trong 1 giờ.

    - Bước 3: Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, tách bỏ phần axit ở dưới sau đó chưng cất ở 210oC thì thu được nitrobenzen.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Mục đích của sinh hàn là để tăng hiệu suất của phản ứng.

B. Lắc đều hỗn hợp phản ứng để tăng khả năng tiếp xúc của các chất phản ứng.

C. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm chất hút nước.

D. Trong bước 3, chưng cất ở 210oC để loại nước và thu lấy nitrobenzen.

Câu 33:

XY là hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; ZT là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời YZ là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy hoàn toàn 17,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít oxi (ở đktc). Mặt khác 17,28 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,2 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E

A. 0,06.

B. 0,05.

C. 0,04.

D. 0,03.

Câu 34:

Oxi hóa 38 gam hỗn hợp gồm propanal, ancol X (no, đơn chức, bậc một) và este E (tạo bởi một axit đồng đẳng của axit acrylic và ancol X), thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic và este. Cho Y tác dụng với 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M, sau phản ứng để trung hòa hết NaOH dư cần 0,15 mol HCl, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được X và 62,775 gam hỗn hợp muối. Cho X tách nước (H2SO4 đặc, 140oC), thu được chất F có tỉ khối hơi so với X bằng 1,61. Các chất XE lần lượt là

A. C2H5OH và C3H5COOC2H5.

B. CH3OH và C3H5COOCH3.

C. CH3OH và C4H7COOCH3.

D. C2H5OH và C4H7COOC2H5.

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở Y và 2 mol aminoaxit no, mạch hở Z tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần vừa đủ 46,368 lít khí O2 (đktc), thu được 8,064 lít khí N2 (đktc). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 84,96.

B. 75,52.

C. 89,68.

D. 80,24.

Câu 36:

Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Dung dịch

(1)

(2)

(4)

(5)

(1)

 

khí thoát ra

có kết tủa

 

(2)

khí thoát ra

 

có kết tủa

có kết tủa

(4)

có kết tủa

có kết tủa

 

 

(5)

 

có kết tủa

 

 

Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là

A. H2SO4, NaOH, MgCl2.

B. Na2CO3, NaOH, BaCl2.

C. H2SO4, MgCl2, BaCl2.

D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2.

Câu 37:

Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất 100%) trong thời gian t giây, thu được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là

A. 1,680.

B. 4,480.

C. 4,788.

D. 3,920.