Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Hóa học có lời giải (Đề số 27)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các chất sau: metyl acrylat, anilin, fructozơ, triolein. Số chất làm mất màu nước brom là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 2:

Chất nào sau đây điện li yếu?

A. NaCl.

B. NaOH.

C. HF.

D. HCl.

Câu 3:

Kim loại X có màu trắng ánh bạc, cứng nhất trong các kim loại. Sự có mặt của X trong thép làm tăng độ cứng của thép. Kim loại X

A. Zn.

B. Cr.

C. Cu.

D. Al.

Câu 4:

Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Số polime tổng hợp là

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 5.

Câu 5:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Canxi cacbonat tan rất ít trong nước, phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí CO2.

B. Natri hiđrocacbonat được dùng để pha chế thuốc giảm đau dạ dày do chứng thừa axit.

C. Có thể dùng lượng dư dung dịch natri hiđroxit để làm mềm nước có tính cứng toàn phần.

D. Natri hiđroxit là chất rắn, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước, khi tan tỏa nhiệt mạnh.

Câu 6:

Thủy phân hoàn toàn một đisaccarit G, thu được hai chất XY. Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. Chất Z

A. glucozơ.

B. axit gluconic.

C. fructozơ.

D. sobitol.

Câu 7:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y như sau:

Phương trình hóa học xảy ra trong hệ có thể là

A. Ca(OH)2 (rắn)  + 2NH4Cl (rắn)  → CaCl2 + 2NH3 + 2H2O.

B. 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2  + 3H2.

C. 2KClO3 (rắn) MnO2  2KCl + 3O2.

D. Na2SO3 (rắn) + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O.

Câu 8:

Este X có công thức phân tử là C4H8O2. Thủy phân hết 0,12 mol X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 11,52 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X

A. CH3COOC2H5.

B. C2H5COOCH3.

C. HCOOCH(CH3)2.

D. HCOOCH2CH2CH3.

Câu 9:

Dung dịch chất nào sau đây (nồng độ khoảng 0,1M) làm quỳ tím hóa đỏ?

A. HNO3.

B. NH3.

C. NaCl.

D. NaOH.

Câu 10:

Một phân tử triolein có bao nhiêu nguyên tử oxi?

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 6.

Câu 11:

Chất nào sau đây có tính bazơ?

A. CH3COOH.

B. C6H5NH2.

C. CH3COOC2H5.

D. (C17H35COO)3C3H5.

Câu 12:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

A. Xenlulozơ.

B. Tinh bột.

C. Saccarozơ.

D. Glucozơ.

Câu 13:

Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học là do

A. nguyên tử nitơ có bán kính lớn.

B. phân tử nitơ có liên kết ba bền vững.

C. phân tử nitơ không phân cực.

D. nguyên tố nitơ có độ âm điện lớn.

Câu 14:

Polime nào sau đây là polime trùng hợp?

A. Protein.

B. Polisaccarit.

C. Nilon-6,6.

D. Poli(vinyl clorua).

Câu 15:

Tại những bãi đào vàng, nước sông cùng với đất ven sông thường bị nhiễm hóa chất X rất độc do thợ làm vàng sử dụng để tách vàng khỏi cát và tạp chất. Chất X cũng có mặt trong vỏ sắn. Chất X

A. muối xianua.

B. đioxin.

C. nicotin.

D. muối thủy ngân.

Câu 16:

Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. Al2O3.

B. ZnCl2.

C. Al2(SO4)3.

D. NaAlO2.

Câu 17:

Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây phản ứng được với bột lưu huỳnh?

A. Cu.

B. Hg.

C. Fe.

D. Zn.

Câu 18:

Đun nóng etyl fomat với dung dịch H2SO4 đặc, sản phẩm thu được gồm

A. HCOOH và C2H5OH. 

B. CH3COOH và CH3OH.

C. HCOOH và CH3OH.

D. CH3COOH và C2H5OH.

Câu 19:

Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm?

A. Li.

B. K.

C. Ba.

D. Cs.

Câu 20:

Chất rắn nào sau đây có màu đỏ nâu?

A. Fe2O3.

B. Fe(OH)2.

C. Fe.

D. Cu(OH)2.

Câu 21:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng.

B. Ở điều kiện thường, trừ thủy ngân, các kim loại còn lại đều ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể.

C. Ở điều kiện thường, các kim loại rắn đều có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.

D. Các kim loại đều có tính khử mạnh, có thể khử được axit, phi kim, dung dịch muối.

Câu 22:

Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt hoàn toàn X trong oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm hơi và khí. Làm lạnh để loại bỏ hơi nước trong Y, thu được hỗn hợp khí Z có thể tích giảm 42,50% so với Y. Tiếp tục dẫn toàn bộ hỗn hợp Z qua dung dịch KOH dư (phản ứng hoàn toàn), thể tích khí thoát ra giảm 52,17% so với Z. Các thể tích được đo ở cùng nhiệt độ, áp suất. Phần trăm khối lượng của hidrocacbon nhỏ hơn trong X

A. 67,16%.

B. 18,52%.

C. 40,54%.

D. 50,56%.

Câu 23:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng chất lỏng nguyên chất hoặc dung dịch trong nước: X, Y, Z, T, G

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X, T

Quỳ tím

Quỳ chuyển sang màu đỏ

G

Quỳ tím

Quỳ chuyển sang màu xanh

Z

Cu(OH)2

Tạo dung dịch màu xanh lam

Y, Z, T

Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

Tạo kết tủa Ag

Các chất X, Y, Z, T, G lần lượt là

A. axit fomic, etyl fomat, glucozơ, axit glutamic, etyl amin.

B. axit fomic, etyl axetat, glucozơ, axit glutamic, etyl amin.

C. axit glutamic, etyl fomat, glucozơ, axit fomic, metyl amin.

D. axit glutamic, etyl fomat, fructozơ, axit fomic, anilin.

Câu 24:

Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (số mol của Al và Fe bằng nhau) vào 200 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Hòa tan toàn bộ lượng chất rắn Z vào dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc) và còn lại 40,8 gam chất rắn T không tan. Nồng độ mol/lít của Cu(NO3)2 trong Y có giá trị là

A. 2,0.

B. 1,0.

C. 1,5.

D. 1,3.

Câu 25:

Cho các phát biểu: 

    (a) Anđehit axetic vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.   

    (b) Anđehit axetic tác dụng với H2 (Ni, to) thu được ancol etylic.

    (c) Phenol phản ứng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng.

    (d) Ancol etylic tác dụng với natri kim loại giải phóng hiđro.  

    (e) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Câu 26:

Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

    C7H18O2N2 (X) + NaOH → X1 + X2 + H2O; X1 + 2HCl → X3 + NaCl;

    X4 + HCl → X3;               X4 → tơ nilon-6 + H2O.         

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Chất X có phản ứng với dung dịch HCl.

B. Chất X2 không làm đổi màu quỳ tím ẩm.

C. Phân tử khối của X1 nhỏ hơn so với X3.

D. Chất X4 là chất rắn trong điều kiện thường.

Câu 27:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: K2Cr2O7+FeSO4+XM+NaOH dưN+NaOH+YPmàu vàng

Biết X, Y là các chất vô cơ; M, N, P là các hợp chất của crom. Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất M vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.                       

    (b) Chất N vừa có tính axit, vừa có tính bazơ.

    (c) Chất X là H2SO4 loãng.                              

    (d) Chất Y có thể là Cl2 hoặc Br2.

    (e) Chất P có tên gọi là natri cromit.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

Câu 28:

Hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3. Cho m gam X vào 500 ml dung dịch HCl 1,2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y chứa m1 gam chất tan. Giá trị của m1 nằm trong khoảng nào sau đây?

A. (16,8; 20).

B. (26,3; 29,5).

C. (19,0; 22,2).

D. (16,8; 18,4).

Câu 29:

Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng thí nghiệm đốt sợi dây thép (cuộn quanh mẩu than) trong bình chứa khí oxi. Có một số lưu ý sau:

    1. Bình chứa khí oxi phải được giữ càng khô càng tốt, tránh cho thêm chất khác vào bình.

    2. Mẩu than mồi có thể được cuộn quanh bởi sợi dây thép hoặc được sợi dây thép (để duỗi thẳng) xuyên qua và cố định ở đầu sợi thép.

    3. Mẩu than mồi càng lớn thì càng có tác dụng mồi cho phản ứng xảy ra.

    4. Nếu không dùng mẩu than, có thể đốt nóng sợi dây thép trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình chứa khí oxi.

Để thí nghiệm được an toàn và dễ thành công, có bao nhiêu lưu ý ở trên là hợp lí?

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Thạch cao sống có trong tự nhiên và dùng để bó bột trong y tế.

    (b) Hỗn hợp Al và Na (tỉ lệ số mol 1: 1) tan hoàn toàn trong nước dư.

    (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 thì không xảy ra phản ứng. 

    (d) Kim loại Cu có độ dẫn điện lớn hơn so với kim loại Ag.

    (e) Muối KNO3 được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ.

    (f) Hợp chất CrO3 tan trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch màu vàng.

Số phát biểu đúng 

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần 9,016 lít O2, thu được 6,384 lít CO2 và 4,77 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với x gam Br2 (trong dung môi CCl4). Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của x là

A. 4,0.

B. 3,2.

C. 4,8.

D. 1,6.

Câu 32:

Hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ glyxin và lysin). Chia hỗn hợp E thành hai phần. Phần 1 có khối lượng 14,8808 gam, được đem thủy phân hoàn toàn trong dung dịch KOH 1,0 M thì dùng hết 180 ml. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp F chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu được CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với

A. 1,57.

B. 1,67.

C. 1,40.

D. 2,72.

Câu 33:

Thuỷ phân hết 7,612 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và hai este đa chức cần dùng vừa hết 80ml dung dịch gồm KOH aM và NaOH 0,80M, thu được hỗn hợp Y gồm muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a là

A. 1,60.

B. 1,65.

C. 0,80.

D. 0,85.

Câu 34:

Hỗn hợp E chứa ancol đơn chức X, axit hai chức Y và este hai chức Z đều no, hở và có tỉ lệ số mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần dùng 6,272 lít O2 (đktc). Mặt khác, đun nóng m gam E trong 130 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch T và hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch T, lấy toàn bộ chất rắn nung với CaO, thu được duy nhất một hidrocacbon (hidrocacbon này là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên) có khối lượng 0,24 gam và chất rắn (không chứa muối của axit cacboxylic đơn chức). Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. Phần trăm khối lượng của axit Y trong E có giá trị gần nhất với

A. 42.

B. 21.

C. 28.

D. 35.

Câu 35:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol KCl và b mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp; cường độ dòng điện không đổi I = 7,5A, trong thời gian t = 4632 giây, thu được dung dịch X; đồng thời ở anot thoát ra 0,12 mol hỗn hợp khí. Nếu thời gian điện phân là 1,5t giây thì tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 0,215 mol. Giả sử trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể, hiệu suất điện phân đạt 100%, các khí sinh ra không tan trong nước, bỏ qua sự thủy phân của muối. Cho các phát biểu liên quan đến bài toán:

    (a) Tổng khối lượng hai muối trước điện phân là 35,48 gam.

    (b) Nếu thời gian điện phân là 1,25t giây thì nước đã điện phân ở cả hai điện cực.

    (c) Giá trị của a, b lần lượt là 0,12 và 0,25.

    (d) Dung dịch X chỉ có hai chất tan.

    (e) Đến thời điểm 1,5t giây, số mol H+ sinh ra ở anot là 0,32 mol.

Số phát biểu sai

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 36:

Cho dung dịch X chứa đồng thời AlCl3 0,1 M và Al2(SO4)3 0,1 M. Nhỏ từ từ đến hết V1 ml dung dịch NaOH 1,0 M vào 100 ml dung dịch X, sau đó thêm từ từ V2 ml dung dịch HCl a M vào hệ. Gọi V (ml) là tổng thể tích dung dịch NaOH và dung dịch HCl được thêm vào ở trên. Khối lượng kết tủa trong hệ phụ thuộc vào giá trị V được biểu diễn như đồ thị bên dưới.

Giá trị tối thiểu của V để lượng kết tủa bị hòa tan hết là

A. 165,0.

B. 525,0.

C. 360,0.

D. 420,0.

Câu 37:

Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với H223915 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,40 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 15,68 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104,00 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 28,80.

B. 27,20.

C. 26,16.

D. 22,86.