Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Hóa học có lời giải (Đề số 30)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

A. Thạch cao khan.

B. Thạch cao nung.

C. Đá vôi.

D. Thạch cao sống.

Câu 2:

Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?

A. Cu.

B. Na.

C. Al.

D. K.

Câu 3:

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. Al(OH)3.

B. Ca(OH)2.

C. Al2(SO4)3.

D. NaOH.

Câu 4:

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện ly mạnh?

A. NaCl.

B. CH3COOH.

C. Mg(OH)2.

D. H2O.

Câu 5:

Tristearin là chất béo ở trạng thái rắn. Công thức của tristearin là

A. (C17H33COO)3C3H5.

B. (C17H35COO)3C3H5.

C. (C15H31COO)3C3H5.

D. (C17H21COO)3C3H5.

Câu 6:

Trong các ion sau: Ca2+; Cu2+; Ag+, Fe3+, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

A. Ca2+.

B. Ag+.

C. Fe3+.

D. Cu2+.

Câu 7:

Chất không tham gia phản ứng thủy phân là

A. Saccarozơ.

B. Tinh bột.

C. Glucozơ.

D. Xenlulozơ.

Câu 8:

Anilin phản ứng với dung dịch X tạo kết tủa trắng. Chất X

A. Br2.

B. HCl.

C. NaCl.

D. NaOH.

Câu 9:

Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

A. Hematit đỏ.

B. Pirit sắt.

C. Manhetit.

D. Xiđerit.

Câu 10:

Al2O3 tan được trong dung dịch nào sau đây?

A. Na2SO4.

B. NaOH.

C. NaCl.

D. NH3.

Câu 11:

Khi đốt than trong phòng kín sinh ra khí độc nào?

A. NO.

B. CO2.

C. H2S.

D. CO.

Câu 12:

Polime có cấu trúc mạch phân nhánh là

A. Amilopectin.

B. Poli(vinyl clorua).

C. Xenlulozơ.

D. Polietilen.

Câu 13:

Cho phản ứng hóa học: KOH + HCl → KCl + H2O. Phản ứng nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

A. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O.

B. 2KOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2KCl.

C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O.

D. Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S.

Câu 14:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. Chất X và chất Y lần lượt là

A. Glucozơ, etyl axetat.

B. Glucozơ, anđehit axetic.

C. Ancol etylic, anđehit axetic.

D. Glucozơ, ancol etylic.

Câu 15:

Trong các polime sau: polietilen, tơ nitron, xenlulozơ, poli(vinyl clorua), tơ nilon-6,6, có bao nhiêu polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp?

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 16:

Hình vẽ dưới đây mô tả phương pháp chưng cất thường:

Phương pháp này thường được dùng để tách các chất lỏng có đặc điểm nào sau đây?

A. Các chất lỏng có nhiệt độ sôi gần bằng nhau.

B. Các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều.

C. Các chất lỏng không trộn lẫn được vào nhau.

D. Các chất lỏng tan hoàn toàn vào nhau.

Câu 17:

Cho 9 gam một amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với axit HCl thu được 16,3 gam muối. Số đồng phân của X

A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 18:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Các oxit của kim loại kiềm đều phản ứng với CO thành kim loại.

    (b) Các kim loại Mg, Cu, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

    (c) Để một thanh thép ngoài không khí ẩm sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa học.

    (d) Gắn miếng Zn vào vỏ tàu phần ngâm nước để bảo vệ vỏ tàu bằng thép.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 19:

Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2.

B. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2.

C. Phân tử X có 5 liên kết π.

D. Công thức phân tử của X là C52H102O6.

Câu 20:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat thì khối lượng xenlulozơ cần dùng là

A. 11.

B. 10.

C. 9.

D. 15.

Câu 21:

Trong các dung dịch sau: metylamin, anilin, etyl axetat, lysin, số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 22:

Trong các chất sau: Al, Si, NaHCO3, Al(OH)3, Fe(OH)3, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Câu 23:

Thực hiện các thí nghiệm sau

    (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl đun nóng.

    (b) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội.

    (c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.

    (d) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng.

    (e) Cho FeS vào dung dịch HCl loãng.

    (f) Nung nóng Fe(NO3)3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có chất khí sinh ra là

A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 24:

Thực hiện các thí nghiệm sau

    (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl đun nóng.

    (b) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội.

    (c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.

    (d) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng.

    (e) Cho FeS vào dung dịch HCl loãng.

    (f) Nung nóng Fe(NO3)3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có chất khí sinh ra là

A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 25:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Ăn mòn điện hóa học không phát sinh dòng điện.

    (b) Kim loại xesi được dùng làm tế bào quang điện.

    (c) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.

    (d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phèn chua thì thu được kết tủa.

    (e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng đơn chất.

    (f) Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang.

Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 154,56 gam O2 thu được 150,48 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là

A. 300.

B. 180.

C. 150.

D. 120.

Câu 27:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,25M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

Giá trị của V là

A. 1,2.

B. 2,3.

C. 1,6.

D. 1,5.

Câu 28:

Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được V lít hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy có 32 gam brom đã phản ứng. Giá trị V là

A. 11,20.

B. 10,08.

C. 13,44.

D. 12,32.

Câu 29:

Cho chất hữu cơ X có công thức C7H18O2N2 và thực hiện các sơ đồ phản ứng sau:

    (1) X + NaOH → X1 + X2 + H2O.                (2) X1 + 2HCl → X3 + NaCl

    (3) X4 + HCl → X3                                      (4) X4 → tơ nilon-6 + H2O

Phát biểu đúng là

A. Phân tử khối của X lớn hơn của X3.

B. X2 làm quỳ tím hóa hồng.

C. Các chất X, X4 đều có tính lưỡng tính.

D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 thấp hơn X4.

Câu 30:

Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa2 X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1,0M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị của m là

A. 7,88.

B. 15,76.

C. 11,82.

D. 9,85.

Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím.

    (b) Các este đều nhẹ hơn H2O và tan tốt trong nước.

    (c) Tơ xenlulozơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ.

    (d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.

    (e) Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.

    (f) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.

Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là

A. 4.

B. 2

C. 5

D. 3.

Câu 32:

Cho 60,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 15,947% về khối lượng) tan hết vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H2 (đktc). Cho V lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

A. 3,6

B. 1,2

C. 1,4

D. 2,8

Câu 33:

Cho X, Y là 2 axit cacboxylic hai chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, Z, T là hai este hơn kém nhau 1 nhóm CH2, YZ là đồng phân của nhau, (MX < MY < MT). Đốt cháy 23,04 gam hỗn hợp E gồm X, Y, ZT cần dùng 20,48 gam O2. Mặt khác, 5,76 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 1,4 gam hỗn hợp 3 ancol có số mol bằng nhau. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm về khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 36

B. 18

C. 20

D. 40.

Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X thu được 43,2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử C và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 12,6 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. Số nguyên tử H có trong X

A. 14.

B. 8

C. 12

D. 10

Câu 35:

Cho 12,48 gam X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,15 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO­3 dư vào Z, thu được 75,36 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 7,28.

B. 5,67.

C. 6,24.

D. 8,56.

Câu 36:

Cho 3 dung dịch (1), (2), (3) chứa lần lượt 3 chất tan X, Y, Z trong nước có cùng nồng độ mol. Tiến hành các thí nghiệm sau

    TN1: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.

    TN2: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.

    TN3: Trộn 2 ml dung dịch (2) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V3 lít khí NO.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện và V1 < V2 < V3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là

A. NaNO3, HNO3, H2SO4

B. KNO3, HCl, H2SO4

C. NaNO3, H2SO4, HNO3

D. H2SO4, KNO3, HNO3

Câu 37:

Điện phân dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) cường độ dòng điện không đổi 2,68A. Sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y giảm 20,55 gam so với dung dịch X. Thêm tiếp lượng Al dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau. Giá trị của t là

A. 8

B. 6

C. 7

D. 5

Câu 38:

Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm

Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:

    (a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O.

    (b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa.

    (c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.

    (d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.

    (e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.

Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 39:

Đun nóng 41,49 gam hỗn hợp E gồm chất X (C2H8O2N2) và tripeptit Y (C7H13N3O4) trong 350 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch T chứa ba muối và HCl dư. Cho dung dịch T tác dụng vừa đủ với 508 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là

A. 100,15

B. 93,06

C. 98,34

D. 100,52.