Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Hóa học có lời giải (Đề số 7)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?

A. Al.

B. Cu.

C. Ag.

D. Au.

Câu 2:

Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau:

(a) NaOH+HCLNaCl+H2O(b) Mg(OH)2+H2SO4MgSO4+2H2O(c) 3KOH+H3PO4K3PO4+3H2O(d) Ba(OH)2+2NH4ClBaCl2+2NH3+H2O

Số phản ứng có phương trình ion thu gọn H+ + OH  H2O là

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 3:

Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng. Công thức của khí X là

A. C2H4.

B. CO2.

C. CH4.

D. HCl.

Câu 4:

Thủy phân este X trong dung dịch NaOH thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là

A. C2H5COOCH3

B. CH3COOC2H5

C. CH3COOCH3

D. C2H5COOC2H5

Câu 5:

Phương trình hóa học nào sau đây được viết sai?

Câu 6:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 7:

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?

A. Ag.

B. Fe.

C. Cu.

D. Al.

Câu 8:

Dung dịch nào sau đây tác dụng với lượng dư dung dịch CrCl3 thu được kết tủa?

A. HCl.

B. NaOH.

C. NaCl.

D. NH4Cl.

Câu 9:

Chất nào sau đây thuộc loại ancol no, đơn chức, mạch hở?

A. C2H5–OH.

B. HCHO.

C. CH2=CHCH2OH.

D. C2H4(OH)2.

Câu 10:

Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là

A. Cu.

B. Mg.

C. Fe.

D. Al.

Câu 11:

Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là

A. (C6H10O5)n.

B. C6H12O6.

C. C12H22O11.

D. C2H4O2.

Câu 12:

Trong các hợp chất, nguyên tố Al có số oxi hóa bằng

A. +3.

B. +1.

C. +2.

D. +4.

Câu 13:

Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 10.

B. 12.

C. 5.

D. 8.

Câu 14:

Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là

A. 4,0 gam.

B. 8,0 gam.

C. 2,7 gam.

D. 6,0 gam.

Câu 15:

Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành

A. màu hồng.

B. màu vàng.

C. màu đỏ.

D. màu xanh.

Câu 16:

Cho 1,8 gam fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 4,32.

B. 3,24.

C. 1,08.

D. 2,16.

Câu 17:

Cho 31,4 gam hỗn hợp glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 42,5.

B. 40,6.

C. 48,6.

D. 40,2.

Câu 18:

Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:

 

Phương trình hóa học điều chế khí Z là

Câu 19:

Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3. Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

A. HCl.

B. Na2CO3.

C. H2SO4.

D. NaCl.

Câu 20:

Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

A. Tơ visco.

B. Tơ nitron.

C. Tơ nilon-6,6.

D. Tơ xenlulozơ axetat.

Câu 21:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy;

(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư;

(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3;

(d) Cho kim loại Na vào CuSO4 dư;

(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 22:

Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.

B. Chất Y có phản ứng tráng bạc.

C. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi.

D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.

Câu 23:

Cho các chất Cr, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Na2CrO4. Số chất phản ứng với dung dịch HCl là

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 3.

Câu 24:

Kết quả thí nghiệm của các chất X; Y; Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y

Dung dịch AgNO3/NH3

Tạo kết tủa Ag

Z

Nước brom

Tạo kết tủa trắng

Các chất X; Y; Z lần lượt là

A. tinh bột; anilin; etyl fomat.

B. etyl fomat; tinh bột; anilin.

C. tinh bột; etyl fomat; anilin.

D. anilin; etyl fomat; tinh bột.

Câu 25:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 1 : 2) phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch Y chứa hai muối và 2,128 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2 và SO2. Biết Y phản ứng tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 11,0.

B. 11,2.

C. 10,0.

D. 9,6.

Câu 26:

Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là

A. 26,40.

B. 27,30.

C. 25,86.

D. 27,70.

Câu 27:

Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của phù hợp của X là

A. 3.

B. 6.

C. 4.

D. 5.

Câu 28:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.

(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.

(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 29:

Cho kim loại M và các hợp chất X, Y, Z thỏa mãn các phương trình hóa học sau:

(a) 2M+3Cl2T°2MCl3

(b) 2M+6HCl2MCl3+3H2

(c)2M+2X=2H2O2Y+3H2

(d) Y+CO2+2H2OZ+KHCO3

Các chất X, Y, Z lần lượt là

A. KOH, KAlO2, Al(OH)3.

B. NaOH, NaCrO2, Cr(OH)3.

C. NaOH, NaAlO2, Al(OH)3.

D. KOH, KCrO2, Cr(OH)3.     

Câu 30:

Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 bằng a. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Khi sục khí Z qua dung dịch brom dư trong dung môi CCl4 thì có 8 gam brom phản ứng. Giá trị của a là

A. 8,125.

B. 8,875.

C. 9,125.

D. 9,875.

Câu 31:

Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3, khối lượng kết tủa sinh ra phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 theo đồ thị sau:

Giá trị của x gần với giá trị nào nhất sau đây?

A. 0,029.

B. 0,025.

C. 0,019.

D. 0,015.

Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng;

(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ;

(c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím;

(d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to);

(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ ;

(g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 33:

Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là

A. 30,54.

B. 27,24.

C. 29,12.

D. 32,88.

Câu 34:

Hỗn hợp 4 este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

A. 240.

B. 120.

C. 190.

D. 100.

Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; Na và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 3,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là

A. 2,79.

B. 3,76.

C. 6,50.

D. 3,60.

Câu 36:

Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe(NO3)2 trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và 0,45 mol hỗn hợp gồm NO2 và CO2. Mặt khác, cho m gam X phản ứng với dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V

A. 6,72.

B. 4,48.

C. 3,36.

D. 5,60.

Câu 37:

Thực hiện phản ứng tổng hợp brombenzen trong bình cầu theo sơ đồ:

Cho các phát biểu sau:

(a) Nếu không có bột sắt và thực hiện phản ứng ở nhiệt độ thường thì phản ứng trên không xảy ra.

(b) Do phản ứng sinh ra khí HBr nên cần có ống dẫn khí HBr vào dung dịch NaOH.

(c) Brom benzen sinh ra trong phản ứng là chất lỏng.

(d) Nếu không dùng brom nguyên chất mà dùng nước brom và thực hiện phản ứng ở nhiệt độ thường thì không sinh ra brombenzen.

(e) Quá trình phản ứng có sinh ra p-đibrombenzen.

Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 38:

Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp, Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở, Y và Z là đồng phân của nhau, MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là

A. 6,48.

B. 2,68.

C. 3,24.

D. 4,86.

Câu 39:

Hòa tan hết 16,58 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,16 mol NaHSO4 và 0,24 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 6,89 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,035 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,46 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là

A. 16,89%.

B. 20,27%.

C. 33,77%.

D. 13,51%.

Câu 40:

Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là

A. 11,32.

B. 10,76.

C. 11,60.

D. 9,44.