Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Vật Lý (Đề số 8)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định thì các điểm trên vật luôn chuyển động cùng
A. tốc độ góc
B. tốc độ dài
C. gia tốc hướng tâm
D. tốc độ góc và tốc độ dài
Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang các góc 30°. Trên hai mặt phẳng đó, người ta đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng 5kg. Áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ là
A. = 28,9N
B. = 25N
C. = 43,25N
D. = 12,5N
Một máy biến áp lí tưởng đang hoạt động ổn định. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tần số của điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp và ở hai đầu cuộn thứ cấp luôn bằng nhau
B. Máy biến áp có tác dụng làm biến đổi điện áp xoay chiều
C. Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
D. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn sơ cấp và trong cuộn thứ cấp luôn bằng nhau
Trong chiếc điện thoại di động
A. chỉ có máy phát sóng vô tuyến
B. không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến
C. chỉ có máy thu sóng vô tuyến
D. có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến
Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6mm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,3mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn, khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai phía so với vân sáng trung tâm là
A. 8mm
B. 32mm
C. 20mm
D. 13mm
Cho: mC = 12,00000u; mp = 1,00728u; mn =l,00867u; 1u = 1,66058.kg; 1eV = 1,6.J; c = 3.(m/s). Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân thành các nuclôn riêng biệt bằng
A. 44,7MeV
B. 89,4MeV
C. 8,94MeV
D. 72,7MeV
Đơn vị nào sau đây có thể dùng để đo cường độ dòng điện?
A. mili vôn
B. mili ampe
C. oát
D. mili jun
Có hai điện trở loại 10W - 2W và 20W - 0,5W. Khi mắc chúng song song nhau thành bộ thì công suất tỏa nhiệt lớn nhất của nó là
A. 3,5W
B. 3W
C. 1,5W
D. 2W
Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua cùng phương với đường sức từ
A. luôn cùng hướng với đường sức từ
B. luôn ngược hướng với đường sức từ
C. luôn vuông góc với đường sức từ
D. luôn bằng 0
Để thắp sáng một đèn có công suất P = 4W người ta cần kéo thanh MN dài 10cm trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2T với tốc độ v = 20(m/s). Cường độ dòng điện qua đèn là
A. 10A
B. 0,1A
C. 1,6A
D. 1A
Ảnh của một vật (thật) qua thấu kính phân kì
A. luôn là ảnh thật
B. luôn là ảnh ảo nhỏ hơn vật
C. luôn là ảnh ảo lớn hơn vật
D. có thể là ảnh thật hoặc ảnh ảo
Một người bình thường về già, khi điều tiết tối đa thì tăng độ tụ của mắt thêm 1dp. Để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25cm không điều tiết, người ấy phải đeo loại kính gì? Biết kính đeo cách mắt 2cm
A. Kính cận, độ tụ - 4,35dp
B. Kính lão, độ tụ 4,35dp
C. Kính cận, độ tụ - 4dp
D. Kính lão, độ tụ 4dp
Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hòa có độ lớn
A. tỉ lệ với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng
B. tỉ lệ với bình phương biên độ
C. không đổi nhưng hướng thay đổi
D. và hướng không đổi
Một vật dao động điều hòa theo phương trình , với x tính bằng cm, t tính bằng s. Chu kì dao động của vật là
A. 4s
B. 1/4s
C. 1/2s
D. 1/8s
Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k = 100(N/m), dao động điều hòa với biên độ A = 0,1m . Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi viên bi cách vị trí cân bằng 6cm thì động năng của con lắc bằng
A. 0,64J
B. 3,2mJ
C. 6,4mJ
D. 0,32J
Tại nơi có gia tốc trọng trường là g = 9,8(m/), một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc . Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là 90g và chiều dài dây treo là 1m. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, cơ năng của con lắc xấp xỉ bằng
A. 6,8.J
B. 3,8.J
C. 5,8.J
D. 4,8.J
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
A. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha
B. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha
C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha
D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha
Một sóng cơ có tần số 0,5Hz truyền trên một sợi dây đàn hồi đủ dài với tốc độ 0,5(m/s). Sóng này có bước sóng là
A. 1,2m
B. 0,5m
C. 0,8m
D. 1m
Một dòng điện xoay chiều chạy trong một động cơ điện có biểu thức (A) ( t tính bằng giây) thì
A. tần số dòng điện bằng 100p (Hz)
B. chu kì dòng điện bằng 0,02s
C. giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện i bằng 2A
D. cường độ dòng điện i luôn sớm pha hơn so với điện áp xoay chiều mà động cơ này sử dụng
Đặt điện áp u = U0coswt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu điện trở thuần và điện áp giữa hai bản tụ điện có giá trị hiệu dụng bằng nhau. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cường độ dòng điện qua mạch trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
B. Điện áp giữa hai đầu điện trở thuần sớm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
C. Cường độ dòng điện qua mạch sớm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
D. Điện áp giữa hai đầu tụ điện trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 4 cặp cực (4 cực nam và 4 cực bắc). Để suất điện động do máy này sinh ra có tần số 50Hz thì rôto phải quay với tốc độ
A. 750 vòng/phút
B. 75 vòng/phút
C. 25 vòng/phút
D. 480 vòng/phút
Đặt điện áp (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với một biến trở R. Ứng với hai giá trị = 20W và = 80W của biến trở thì công suất tiêu thụ trong đoạn mạch đều bằng 400W. Giá trị của U là
A. 400V
B. 200V
C. 100V
D. V
Một máy biến áp có số vòng của cuộn sơ cấp là 5000 và thứ cấp là 1000. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến áp. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100V thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở có giá trị là
A. 20V
B. 40V
C. 10V
D. 500V
Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do thì
A. năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm
B. năng lượng điện trường và năng lượng từ trường luôn không đổi
C. năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện
D. năng lượng điện từ của mạch được bảo toàn
Vận tốc truyền sóng điện từ trong chân không là c = 3.(m/s). Một sóng điện từ có bước sóng 6m trong chân không thì có chu kì là
A. 2.ms
B. 2.s
C. 2.ms
D. 2.s
Với ; và lần lượt là tần số của tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia gamma (tia g) thì
A.
B.
C.
D.
Tia tử ngoại được dùng
A. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại
B. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại
C. trong y tế để chụp điện, chiếu điện
D. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2mm và 4,5mm, quan sát được
A. 2 vân sáng và 2 vân tối
B. 3 vân sáng và 2 vân tối
C. 2 vân sáng và 3 vân tối
D. 2 vân sáng và 1 vân tối
Một nguồn phát ra ánh sáng có tần số f. Năng lượng một phôtôn của ánh sáng này tỉ lệ
A. nghịch với bình phương tần số f
B. nghịch với tần số f
C. thuận với bình phương tần số f
D. thuận với tần số f
Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ
B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ
D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn
Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.Hz. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 10W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A. 3,02.
B. 0,33.
C. 3,02.
D. 3,24.
Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là với . Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là với . Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là
A. X, Y, Z
B. Z, X, Y
C. Y, Z, X
D. Y, X, Z
So với hạt nhân , hạt nhân có nhiều hơn
A. 7 nơtron và 9 prôtôn
B. 11 nơtron và 16 prôtôn
C. 9 nơtron và 7 prôtôn
D. 16 nơtron và 11 prôtôn
Cho phản ứng hạt nhân . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1g khí heli xấp xỉ bằng
A. 4,24.J
B. 4,24.J
C. 5,03.J
D. 4,24.J
Cho hai vật dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng cùng song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của mỗi vật nằm trên đường thẳng vuông góc với trục Ox tại O. Trong hệ trục vuông góc xOy, đường (1) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa li độ và vận tốc của vật 1, đường (2) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa li độ và vận tốc của vật 2 (hình vẽ). Biết các lực kéo về cực đại tác dụng lên hai vật trong quá trình dao động là bằng nhau. Tỉ số giữa khối lượng của vật 2 với khối lượng của vật 1 là:
A. 1/3
B. 3
C. 27
D. 1/27
Ba mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong mạch là được biểu diễn như hình vẽ. Tổng điện tích của ba tụ điện trong ba mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất gần giá trị nào sau đây nhất?
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật M có khối lượng 400g và lò xo có độ cứng là k = 40(N/m) đang dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang nhẵn với biên độ 5cm. Đúng lúc M qua vị trí cân bằng người ta dùng vật m có khối lượng m = 100g bay với vận tốc v = 1 (m/s) theo phương hợp với phương thẳng đứng một góc 30° cùng hướng chuyển động của M để bắn vào M và dính chặt ngay vào M. Sau đó M dao động với biên độ
A. cm
B. cm
C. cm
D. cm
Bắn hạt a vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng . Biết phản ứng thu năng lượng 2,70MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm theo bức xạ g. Lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt a là:
A. 2,70MeV
B. 3,10MeV
C. 1,35MeV
D. 1,55MeV
Ở mặt nước, tại hai điểm có hai nguồn sóng kết hợp, dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng l, khoảng cách . Ở mặt nước, gọi M là vị trí mà tại đó phần tử nước dao động với biên độ cực đại, cùng pha với dao động của hai nguồn. Khoảng cách ngắn nhất từ M đến đường thẳng là
A. 0,754l
B. 0,852l
C. 0,868l
D. 0,946l
Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Ban đầu hiệu suất truyền tải là 80%. Cho công suất truyền đi không đổi và hệ số công suất ở nơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) luôn bằng 0,8. Để giảm công suất hao phí trên đường dây 4 lần thì cần phải tăng điện áp ở trạm phát điện lên
A. 2,1 lần
B. 2,2 lần
C. 2,3 lần
D. 2,0 lần