Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 21)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Số liên kết peptit trong phân tử: Gly–Ala–Ala–Gly–Glu là: 

A. 4  

B. 3

C. 5

D. 2

Câu 2:

Phản ứng nào sau đây N2 thể hiện tính khử? 

A. N2 + O2 → 2NO 

B. N3 + 3H2  NH3

C. N2 + 6Li → 2Li3

D. N2 + 3Ca → Ca3N2

Câu 3:

Đun nóng ancol etylic với axit H2SO4 đặc ở 170oC thu được sản phẩm hữu cơ chính là: 

A. đietyl ete 

B. axit axetic

C. anđehit axetic

D. etilen.

Câu 4:

Hợp chất của sắt khi tác dụng với HNO3 đặc nóng không giải phóng khí là: 

A. FeO.  

B. FeCO3

C. FeS2

D. Fe(OH)3.

Câu 5:

Hợp chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam? 

A. chất béo  

B. lòng trắng trứng 

C. glucozo 

D. etyl axetat

Câu 6:

Loại polime có chứa nguyên tố halogen là: 

A. PE 

B. PVC

C. cao su buna.

D. tơ olon

Câu 7:

Nguyên nhân dẫn đến lỗ thủng tầng ozon là: 

A. khí CO và CO

B. khí freon (hợp chất CFC)

C. khí SO2

D. khí CH4

Câu 8:

Nước cứng là nước chứa nhiều ion: 

A. Ca2+, Mg2+.  

B. Mg2+, Na+

C. Ca2+, Ba2+

D. K+, Ca2+.

Câu 9:

Kim loại nào sau đây hòa tan trong nước ở nhiệt độ thường?

A. Mg.  

B. K

C. Ag. 

D. Cu.

Câu 10:

Este vinyl fomat có công thức cấu tạo là: 

A. HCOOCH

B. CH3COOCH=CH2

C. HCOOCH=CH2.

D. HCOOOCH2CH3

Câu 11:

Hợp chất nào sau đây là hợp chất lưỡng tính: 

A. CuO.  

B. ZnSO4.  

C. Al(OH)3

D. Na2CO3

Câu 12:

Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Al; Fe và Cu; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là:

A. 4  

B. 1

C.

D. 3

Câu 13:

Cho các este: metyl axetat (1), vinyl axetat (2), tristearin (3), benzyl axetat (4), etyl acrylat (5), iso–amyl axetat (6). Số chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol là: 

A. 3  

B.

C. 5

D. 6

Câu 14:

Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng amin đơn chức X, người ta thu được 20,25 gam H2O; 16,8 lít CO2 và 2,8 lít N2 (các thể tích đo ở đktc). X có CTPT là: 

A. C4H11N.  

B. C2H7

C. C3H9N. 

D. C5H13N.

Câu 15:

Cho dung dịch các chất sau: saccarozo, glucozo, Gly–Ala, lòng trắng trứng, axit axetic, ancol etylic. Chọn phát biểu sai về các chất trên:

A. Có 4 chất tác dụng được với Cu(OH)

B. Có 1 chất làm quỳ tím chuyển đỏ. 

C. Có 3 chất thủy phân trong môi trường axit.

D. Có 3 chất thủy phân trong môi trường kiềm.

Câu 16:

Trong phòng thí nghiệm, có thể chứng minh khả năng tan rất tốt trong nước của một số chất theo hình vẽ:

Thí nghiệm được sử dụng với các khí nào sau đây?

A. CO2 và Cl2.  

B. HCl và NH3.  

C. SO2 và N2.  

D. O2 và CH4

Câu 17:

  (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là: 

A. 6,71 gam.  

B. 4,81 gam 

C. 6,81 gam 

D. 7,61 gam 

Câu 18:

Có các chất rắn: BaCO3, Fe(NO3)2, FeS, Ag2S, NaNO3 và các dung dịch HCl, H2SO4 loãng. Nếu cho lần lượt từng chất rắn vào từng dung dịch thì bao nhiêu trường hợp có phản ứng xảy ra?

A. 7  

B. 5

C. 4

D. 6

Câu 19:

Xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là: 

A. 8,10.  

B. 4,05 

C. 18,00

D. 2,025

Câu 20:

Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn 36 gam một hỗn hợp gồm Fe và Cu có tỷ lệ mol 1:1 là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO): 

A. 2,0 lít.  

B. 2,4 lít.  

C. 1,6 lít

D. 1,2 lít. 

Câu 21:

Cho dãy các chất sau: CrCl3, (NH4)2CO3, Al2(SO4)3, Ca(HCO3)2, KCl, FeCl2, NH4NO3, KHCO3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là 

A.

B.

C. 6

D. 7

Câu 22:

Thủy phân hoàn toàn 4,73 gam một este X trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 5,17 gam muối. Mặt khác 18,92 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 40%. Biết rằng trong phân tử X có chứa 2 liên kết π. Tên gọi của X là: 

A. metyl acrylat.  

B. metyl metacrylat.  

C. vinyl propionat 

D. vinyl axetat.

Câu 23:

Hòa tan hết 9,19 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,448 lít (đktc) khí H2. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Y tạo thành dung dịch Z và m gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được 15,81 gam kết tủa. Đun nóng để cô cạn dung dịch Z thu được a gam chất rắn khan. Tổng giá trị của m + a gần nhất với 

A. 13.  

B. 12,25.  

C. 14

D. 13,5.

Câu 24:

Một loại phân supephotphat kép có chứa 60,54% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là: 

A. 49,16%. 

B. 36,74%. 

C. 16,04%. 

D. 45,75%.

Câu 25:

Cho 22,4 lít khí (đktc) hỗn hợp X (gồm C2H2, C3H4, C2H4, H2) có tỉ khối so với He bằng 5,5 qua bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y lội qua bình nước brom dư thì thoát ra khỏi bình 4,48 lít (đktc) khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Khối lượng bình brom đã tăng: 

A. 24 gam.  

B. 12 gam 

C. 10 gam

D. 17,4 gam

Câu 26:

Tiến hành các thí nghiệm với các chât X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X, Z

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển sang màu đò

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Tạo kết tủa

Z, Y

Dung dịch Br2

Dung dịch Br2 mất màu

T

Cu(OH)2

Dung dịch màu tỉm

 

X, Y, Z, T lần lượt là 

A. axit axetic, vinyl axetilen, axit glutamic, lòng trắng trứng 

B. axit fomic, axetilen, axit oxalic, Glu–Ala–Gly

C. axit axetic, vinyl axetilen, axit acrylic, lòng trắng trứng.

D. axit glutamic, metyl fomat, axit benzoic, Gly–Ala–Ala

Câu 27:

Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3); trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 

A. 4,38.  

B. 3,28.  

C. 4,92.  

D. 6,08. 

Câu 28:

Có các phát biểu sau:

(1) S, P, C, C2H5OH đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

(2) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.

(3) Ion Fe2+ có cấu hình electron là: [Ne] 3d6.

(4) Công thức của phèn chua là K2SO4. Al2(SO4)3.12H2O.

(5) Điện phân dung dịch AgNO3 thu được O2 ở anot.

Số phát biểu sai là:

A. 2  

B.

C.

D. 5

Câu 29:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nhiệt phân Hg(NO3)2.

(b) Điện phân dung dịch AlCl3.

(c) Điện phân dung dịch ZnSO4.

(d) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(e) Nung nóng Fe2O3 với CO dư.

(g) Cho Ba vào dung dịch NaHCO3.

(h) Nhiệt phân KClO3.

(i) Cho Na vào dung dịch CuCl2 (dư).

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là:

A. 3  

B.

C.

D. 4

Câu 30:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi dấu mũi tên là một phản ứng):

+A Fe3O4 FeSO4  D  Fe2O3

Các chất A, C, D nào sau đây không thỏa mãn sơ đồ trên:

A. Fe, Fe2(SO4)3, Fe(OH)3.  

B. Fe, Fe2(SO4)3, Fe(OH)2.

C. Fe, Fe(OH)2, FeO 

D. Fe, Fe(OH)2, Fe(OH)3

Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là 

A. 3  

B.

C.

D. 4

Câu 32:

Cho 22,08 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 150 ml dung dịch chứa AgNO3 x mol/l và Cu(NO3)2 2x mol/lít, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 15,12 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Z tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 21,6 gam hỗn hợp rắn E. Giá trị của x là

A. 0,8 

B. 1,2 

C. 1,0

D. 1,4

Câu 33:

Hỗn hợp X gồm Valin và Gly–Ala. Cho a mol X vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 61,45 gam muối. Giá trị của a là:

A. 0,275.  

B. 0,175

C. 0,25

D. 0,20

Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(a) Peptit và amino axit đều có tính lưỡng tính.

(b) Anilin có tính bazo, dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphtalein.

(c) Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm, polime, dược phẩm.

(d) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren.

(e) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.

(f) Trong phản ứng tráng gương, glucozo đóng vai trò chất oxi hóa.

(g) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.

(h) Sản phẩm thủy phân xenlulozo (xt, H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.

Số phát biểu đúng là:

A. 5  

B.

C. 3

D. 6

Câu 35:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị:

Tổng giá trị (a+b) bằng:

A. 287,4.  

B. 134,1.  

C. 248,7 

D. 238,95.

Câu 36:

Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, triolein, saccarozo, tơ nilon–6,6, ancol benzylic, glyxin, poli(vinyl clorua), natri phenolat, tinh bột. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là: 

A. 4  

B.

C.

D. 6

Câu 37:

Hỗn hợp rắn A gồm Fe(NO3)2, Fe3O4, Cu, Zn và FeCl2 (trong đó Fe chiếm 19,19% về khối lượng). Cho 26,27 gam A vào dung dịch chứa 0,69 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B có chứa các muối có khối lượng là 43,395 gam và 1,232 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và khí H2. Tỷ khối của Z so với H2 là 137/11. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch B, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,015 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 106,375 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Cu có trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 22,5%.  

B. 31%. 

C. 44,83%. 

D. 30,2%.

Câu 38:

Hỗn hợp E gồm bốn chất mạch hở X, Y, Z, T (trong đó: X, Y ( MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic, Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T). Đốt cháy 37,56 gam E cần dùng 24,864 lít O2 (đktc), thu được 21,6 gam nước.  Mặt khác, để phản ứng vừa đủ với 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:

A. 55%. 

B. 40%.

C. 50%. 

D. 45%

Câu 39:

Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t(s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,168 gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y chứa 1,52 gam muối và 0,056 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối hơi với He là 9,6. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,056 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t là: 

A. 1158,00. 

B. 2895,10

C. 1133,65

D. 1109,7.

Câu 40:

Lấy m gam hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem phản ứng nhiệt nhôm. Để nguội sản phẩm sau đó chia thành hai phần không đều nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và phần không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1. Phần 2 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 2,688 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 57,5. 

B. 50,54. 

C. 83,21.

D. 53,2