Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (đề số 1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Đun nóng 6,12 gam phenyl axetat với dung dịch NaOH dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối thu được là
A. 7,11 gam
B. 101,35 gam.
C. 8,91 gam
D. 9,72 gam
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?
A. Cr.
B. Na.
C. Al
D. Fe.
Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là:
A. (b), (a), (c).
B. (a), (b), (c).
C. (c), (a), (b)
D. (c), (b), (a).
Nung nóng 7,2 gam bột Al với 19,2 gam Fe2O3 trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch NaOH loãng, dư thu được số mol khí H2 là
A. 0,06 mol
B. 0,04 mol
C. 0,12 mol
D. 0,08 mol
Cho các chất sau: triolein, glucozơ, alanylalanin, saccarozơ, xenlulozơ, glyxin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Cho các dung dịch sau: Na2CO3 (1); NaHSO4 (2); AgNO3 (3); NaOH (4). Số dung dịch phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 4
B. 3.
C. 1
D. 2.
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. Cho Al tiếp xúc với khí clo
B. Cho Mg vào dung dịch NaHSO4 và NaNO3.
C. Cho Fe vào dung dịch Fe(NO3)3
D. Cho Fe(NO3)3 vào dung dịch AgNO3
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn họp X gồm glyxin, alanin và etyl aminoaxetat bằng lượng oxi vừa đủ, thu được N2; 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 12,4
B. 13,2
C. 14,8
D. 16,4
Hỗn hợp X chứa peptit Y (CxHyO4N3) và peptit Z (CpHqO5N4) có ti lệ số mol Y: Z là 3 :2. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được 21,0 gam glyxin và 46,8 gam valin. Giá trị của m là
A. 46,16
B. 59,16
C. 57,36
D. 47,96
Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm etylamin và đimetylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 21,6
B. 16,1.
C. 18,0.
D. 21,4.
Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Ca
B. K.
C. Mg
D. Cu
Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử tơ nilon–6 là
A. 63,72%.
B. 54,96%
C. 53,09%.
D. 64,86%.
Cho 14,22 gam hỗn hợp gồm Na và Al2O3 vào nước dư, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và còn lại x gam rắn không tan. Giá trị của x là
A. 5,27
B. 1,70.
C. 2,38
D. 3,40
Nhận đỉnh nào sau đây không đúng?
A. Nước chứa ít hoặc không có các ion Ca2+, Mg2+ gọi là nước mềm
B. Nước cứng chỉ chứa anion là nước cứng tạm thời, còn nước cứng chỉ chứa anion Cl– hoặc hoặc cả hai là nước cứng vĩnh cửu
C. Nước có nhiều Ca2+ và Mg2+ gọi là nước cứng
D. Nước tự nhiên thường chỉ có tính cứng tạm thời
Phản ứng hóa học nào sau đây là sai?
A. CaCO3 CaO + CO2
B. NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O.
C. Fe + Cl2 FeCl2
D. Mg + H2O MgO + H2.
Hòa tan hết 13,92 gam Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 75,36.
B. 81,84.
C. 68,88.
D. 88,32
Cho dãy các chất: tinh bột, triolein, glyxin, saccarozơ, anilin, tripanmitin, đimetyl oxalat, axit glutamic. Số chất trong dãy là chất rắn ở điều kiện thường là
A. 6.
B. 4
C. 7
D. 5
Chất nào sau đây khi thủy phân không tạo ra glucozơ?
A. Tinh bột
B. Saccarozơ
C. Xenlulozơ.
D. Chất béo
Cặp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. Phenol và fomandehit
B. Buta–l,3–đien và stiren.
C. Axit ađipic và hexametylen điamin
D. Axit terephtalic và etylen glicol
Để hạn chế khí clo thoát ra gây ô nhiễm môi trường khi tiến hành thí nghiệm điều chế khí clo, cần đặt trên miệng bình thu một mẩu bông tẩm dung dịch nào sau đây?
A. CaCl2
B.Ca(OH)2.
C. H2SO4
D. quỳ tím
Thủy phân hoàn toàn 8,0 gam este X đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 8,64 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 5
B. 4.
C. 2
D. 3
Tất cả các ion trong dãy nào dưới đây đều gây ô nhiễm nguồn nước?
A. ; ; Na+; Hg2+.
B. Pb2+; As3+; ;
C. ; ; ; Mg2+.
D. ; ; Cl–; Na+
Cho sơ đồ phản ứng: Z
Biết rằng X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. CrO3, NaCrO2, Na2CrO4, Na2Cr2O7
B. CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO4, Na2Cr2O7
C. Cr(OH)3, NaCrO2, Na2Cr2O7, Na2CrO4
D. CrCl3, NaCrO2, Na2CrO4, Na2Cr2O7.
Cacbohiđrat nào sau đây là đisaccarit?
A. Glucozơ
B. Saccarozơ
C. Xenlulozơ
D. Amilozơ.
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Tất cả peptit đều được tạo thành từ α–amino axit
B. Với 3 loại α–amino axit khác nhau có thể tạo tối đa 6 peptit mạch hở
C. Mỗi peptit mạch hở đều chỉ chứa một amino axit đầu N và một amino axit đầu C.
D. Trong phân tử peptit mạch hở nếu có 3 gốc α–amino axit thì sẽ có 2 liên kết peptit.
Cho sơ đồ phản ứng sau: Tinh bột glucozơ CO2 + C2H5OH
Lên men m kg tính bột (chứa 10% tạp chất) theo sơ đồ trên, lấy 1/50 lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 403,2 gam. Giá trị của m là
A. 36,450
B. 32,805.
C. 40,500
D. 45,000
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư; (2) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2;
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư; (4) Dần khí H2 dư qua bột CuO nung nóng;
(5) Nhiệt phân AgNO3; (6) Điện phân dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm có thể thu được kim loại là
A. 2.
B. 4
C. 5
D. 3
Dung dịch X chứa phenylamoni clorua và mononatri glutamat có cùng nồng độ mol/lít. Cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Y chứa KOH 0,4 và NaOH 0,8M. Để phản ứng tối đa với các chất trong X cần dùng ít nhất 100 ml Y. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là
A. 14,23 gam
B. 16,25 gam
C. 15,61 gam
D. 21,83 gam
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,4M và CuSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20,19 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 36,8 gam. Giá trị của m là
A. 9,24
B. 9,51
C. 8,52
D. 10,14
Cho các nhận định sau:
(1) Isoamyl fomat có mùi chuối chín;
(2) Đun nóng chất béo trong môi trường axit, thu được glixerol và xà phòng;
(3) Tristearin có công thức phân từ là C57H110O6;
(4) Có thể chuyển hóa chất béo rắn thành chất béo lỏng bằng phản ứng hiđro hóa;
(5) Triolein có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn tripanmitin.
Số nhận định đúng là
A. 2
B. 4
C. l
D. 3.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H4O4 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng theo sơ đồ phản ứng: X + 2NaOH Y + Z + H2O. Biết Z là một ancol không có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. X là HCOO–CH2–COOH
B. Phân tử X chứa hai nhóm –OH
C. Y có công thức phân tử là C2O4Na2
D. Đun Z với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.
Điện phân dung dịch X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl bằng điện cực trơ cho đến khi xuất hiện bọt khí ở catot thì dừng lại, thu được dung dịch Y và thoát ra 9,856 lít hỗn hợp khí (đktc) ở anot. Dung dịch Y trên tác dụng vừa đủ với 15,2 gam hỗn hợp Mg và MgO thu được dung dịch chứa 78,8 gam muối, đồng thời thoát ra 0,896 lít khí NO (đktc). Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,73
B. 0,96
C. 1,33.
D. 1,67
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp R gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước, thu được 2a mol H2 và dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị bên. Khối lượng hỗn hợp R đã dùng gần nhất với
A. 24 gam
B. 25 gam.
C. 26 gam
D. 27 gam
Cho các hỗn hợp sau vào nước dư:
(1) Na2O và Al2O3 (tỉ lệ số mol 1:1); (2) Ba(HCO3)2 và NaOH (tỉ lệ số mol 1:2);
(3) Cu và FeCl3 (tỉ lệ số mol 2:1); (4) Al(OH)3 và Ba(OH)2 (tỉ lệ số mol 1:2);
(5) K và KHCO3 (tỉ lệ số mol 1:1); (6) Fe và AgNO3 (tỉ lệ số mol 1:3);
(7) NaHS và Ba(OH)2 (tỉ lệ số mol 2:1); (8) Na và Al (tỉ lệ số mol 3:1);
(9) Al, Al2O3, KOH và Na (tỉ lệ số mol 1:2:1:2).
Số hỗn hợp tan hoàn toàn tạo dung dịch đồng nhất và không còn chất rắn là
A. 4.
B. 6
C. 5.
D. 7.
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X chứa m gam hỗn hợp hai muối K2CO3 và NaHCO3 thấy có 4,48 lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch Y. Cho Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Mặt khác, để phản ứng hết với các chất có trong X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
A. 40
B. 41.
C. 42
D. 43
Hai este A và B đều đơn chức, mạch hở, là đồng phân của nhau (trong cấu trúc phân tử có số liên kết π là 2). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm A và B trong 0,7 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi là 1. Thủy phân m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được 9,46 gam hỗn hợp Y gồm hai muối của 2 axit hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z gồm hai hợp chất hữu cơ. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tỉ lệ số mol của hai este trong hỗn hợp X là 3 : 7.
B. Trong hỗn họp Z có một chất tham gia được phản ứng tráng gương
C. Trong hỗn hợp X có một chất có đồng phân hình học.
D. Hai chất trong hỗn hợp Z biến đổi qua lại với nhau bằng một phản ứng trực tiếp.
Nung 27,2 gam hỗn hợp gồm Al và FexOy trong chân không, sau một thời gian được hỗn hợp rắn X thì thấy FexOy đã phản ứng hết 75%. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 0,12 mol H2, lượng NaOH phản ứng là 6,4 gam. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được a mol NO duy nhất và dung dịch chứa 64,72 gam muối. Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, oxit sắt chi bị khử thành Fe. Giá trị của a là
A. 0,13
B. 0,15
C. 0,12
D. 0,14.
Cho 49,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,88 mol H2SO4 (loãng), sau phản ứng chỉ thu được khí NO và dung dịch Y. Dung dịch Y thu được có thể hòa tan tối đa 0,42 mol Fe hoặc hòa tan tối đa 0,38 mol Cu, đều có tạo khí NO và dung dịch sau phản ứng không có ion NO3–. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X gần nhất với
A. 38%
B. 30%.
C. 25%.
D. 19%.
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở và một este của α–amino axit, phân tử của 3 chất này có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 27,64 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và 36,22 gam hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2, H2O, N2 và 16,96 gam Na2CO3. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,64 gam X cần dùng 1,38 mol O2. Phần trăm khối lượng peptit có phân tử khối lớn hơn trong X gần nhất với
A. 20,0%.
B. 20,5%.
C. 21,0%.
D. 21,5%.