Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 12)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thuốc thử dùng để nhận phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch Na2CO3 là 

A. BaCl2

B. NaOH

C. Ba(OH)2

D. NaHSO4

Câu 2:

Cho m gam bột Al vào dung dịch NaOH loãng dư, kết thúc phản ứng thu được 3,584 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 6,48

B. 5,76

C. 2,88

D. 4,32

Câu 3:

Ở điều kiện thường, hợp chất hữu cơ nào sau đây ở trạng thái khí?

A. Anilin

B. Trimetylamin

C. Alanin

D. Glucozơ

Câu 4:

Trong các kim loại: Al, Cr, Pb và Fe. Kim loại có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất là 

A. Fe

B. Pb

C. Cr

D. Al

Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1? 

A. Saccarozơ

B. Glyxin

C. Gly-Gly

D. Xenlulozơ

Câu 6:

Phương trình hóa học nào sau đây là sai?

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Cho Mg vào dung dịch FeCl3 (dùng dư), thu được dung dịch chứa hai muối

B. Ở nhiệt độ cao, khí CO hay H2 khử được các oxit kiềm thổ thành kim

C. Các kim loại như Ca, Al và Fe khử được cation Ag+ trong dung dịch thành Ag

D. Các kim loại như Na, Mg, Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy

Câu 8:

Thủy phân este X mạch hở có công thức C4H6O2 trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và chất hữu cơ Z. Biết Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Este X là 

A. CH3COOC2H5

B. HCOOC2H3

C. CH3COOC2H3

D. C2H3COOCH3

Câu 9:

Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử? 

A. Cho KI vào dung dịch FeCl3

B. Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư

C. Cho NaOH vào dung dịch NaHCO3

D. Cho bột Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội

Câu 10:

Hợp chất hữu cơ nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường kiềm? 

A. Xenlulozơ

B. Triolein

C. Tơ nilon-6

D. Gly-Ala

Câu 11:

Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp gồm MgO, Al2O3, Fe2O3 và CuO, thu được rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, khuấy đều, thấy còn lại phần rắn không tan Z.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các chất có trong Z là

A. Mg, Fe và Cu

B. MgO, Fe2O3 và Cu

C. MgO, Al2O3, Fe, Cu

D. MgO, Fe và Cu

Câu 12:

Đun nóng phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng tối đa là 16,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là 

A. 32,4

B. 37,2

C. 34,5

D. 29,7

Câu 13:

Tơ nào sau đây khi đốt cháy bằng oxi, chỉ thu được CO2 và H2O? 

A. Tơ lapsan

B. Tơ olon

C. Tơ nilon-6

D. Tơ tằm

Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng cần dùng 0,6 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Hai amin là 

A. CH5N và C2H7N

B. C2H7N và C3H9N

C. C3H9N và C4H11N

D. C4H11N và C5H13N

Câu 15:

Thủy phân không hoàn toàn Val Gly-Val Gly, thu được tối đa số đipeptit khác nhau là

A. 3

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 16:

Khi cho bột Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch 

A. muối ăn

B. giấm ăn

C. xút

D. cồn

Câu 17:

Có 4 dung dịch bị mất nhãn được đánh thứ tự X, Y, Z, T. Mỗi dung dịch trên chỉ chứa 1 trong số các chất tan sau đây: HCl, H2SO4, Na2CO3, NaOH, NaHCO3, BaCl2. Để xác định chất tan trong mỗi dung dịch người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:

Dung dịch thử

Dung dịch X

Dung dịch Y

Dung dịch Z

Dung dịch T

HCl

Có khí thoát ra

Có khí thoát ra

-

-

BaCl2

-

Có kết tủa trắng

-

-

Na2CO3

-

-

Có khí thoát ra

Có kết tủa trắng

 

Nhận xét nào sau đây đúng? 

A. Z phản ứng được với etylamin

B. X chứa hợp chất không bị nhiệt phân

C. T làm xanh quỳ tím

D. Y phản ứng được với dung dịch NH4NO3

Câu 18:

Cho 5,28 gam Mg vào dung dịch chứa HNO3 loãng (dùng dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,04 mol khí N2O duy nhất. Cô cạn X thu được lượng muối khan là 

A. 33,36 gam

B. 32,56 gam

C. 34,16 gam

D. 33,76 gam

Câu 19:

Đun nóng chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O3N với dung dịch NaOH dư, thu được một khí Y có khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh và một muối Z. Số chất X thỏa mãn là

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 20:

Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và metyl aminoaxetat tác dụng với dung dịch KOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là 

A. 22,6

B. 15,0

C. 19,4

D. 11,3.

Câu 21:

Dẫn CO2 dư vào dung dịch nào sau đây sẽ thu được kết tủa? 

A. CaCl2

B. Na2SiO3

C. Ca(OH)2

D. NaOH

Câu 22:

Một loại nước cứng có chứa các ion: Ca2+ 0,001M; Mg2+ 0,003M; Na+ 0,001M; NO3- 0,002M; HCO3- 0,004M; C1- 0,003M. Trong các dung dịch sau đây: Na2CO3, K3PO4; Ca(OH)2, BaCl2, NaNO3. Số dung dịch có thể là mềm mẫu nước cứng trên là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Câu 23:

Cho 0,01 mol glucozơ tác dụng hết với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khối lượng Ag là 

A. 6,68 gam

B. 2,16 gam

C. 4,32 gam

D. 10,8 gam

Câu 24:

Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(1) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl;         (2) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4;

(3) Cho Cr(OH)3 vào dung dịch NaOH;      (4) Cho BaCl2 vào dung dịch NaHCO3;

(5) Cho bột Al vào dung dịch NaOH;         (6) Cho NaCl vào dung dịch Na2CO3 và H2SO4.

 

Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 25:

Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol glyxin và 0,1 mol peptit Y mạch hở với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 67,9 gam một muối duy nhất. Số nguyên tử hiđro trong peptit Y là 

A. 20

B. 14

C. 17

D. 23

Câu 26:

Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Cu. Điều khẳng định nào sau đây là sai? 

A. X tan hết trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng

B. X tan hết trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng

C. X tan hết trong lượng dư dung dịch FeCl3

D. X không tan hết trong lượng dư dung dịch chứa HCl và NaNO3

Câu 27:

Hòa tan hết 16,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe và FeO trong dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 49,6 gam muối. Nếu hòa tan hết 16,0 gam X trên cần dùng dung dịch chứa xmol HCl và y mol H2SO4, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 45,6 gam muối. Tỉ lệ của x : y là 

A. 8:5

B. 2:3

C. 4:5

D. 5:3

Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 290,4 gam CO2 và 114,48 gam H2O. Mặt khác đun nóng 2m gam X trên với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa natri panmitat, natri stearat và x gam glyxerol. Giá trị của x là 

A. 13,80

B. 22,08

C. 27,60

D. 11,04

Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ và saccarozơ cần dùng 0,48 mol O2, thu được CO2 và H2O. Nếu đun nóng m gam X với dung dịch H2SO4 loãng, dư; lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được khối lượng Ag là 

A. 8,64 gam

B. 34,56 gam

C. 17,28 gam

D. 51,84 gam

Câu 30:

Để thu được Ag tinh khiết từ quặng bạc có lẫn Cu, người ta cho quặng bạc đó vào dung dịch chứa chất X dư. X là chất nào sau đây? 

A. Cu(NO3)2.

B. Fe(NO3)2

C. Fe(NO3)3

D. HNO3

Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

(1) Thủy phân xenlulozơ trong môi trường axit, sản phẩm cho được phản ứng tráng gương;

(2) Sợi bông, tơ tằm, xenlulozơ là polime thiên nhiên;

(3) Tơ olon (hay tơ nitron) dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ẩm hoặc bên thành sợi len đan áo rét;

(4) Các α-amino axit đều có khả năng tham gia phản ứng este hóa;

(5) Hầu hết các polime là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định

 

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 32:

Cho hỗn hợp Fe, Cu vào HNO3 đặc, đun nóng cho tới phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và còn lại m gam chất rắn không tan. Chất tan đó là 

A. Fe(NO3)3.

B. Fe(NO3)2

C. Cu(NO3)2

D. HNO3

Câu 33:

Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Sục 0,45 mol khí CO2 vào X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được khối lượng kết tủa là 

A. 31,52 gam

B. 27,58 gam

C. 29,55 gam

D. 35,46 gam

Câu 34:

Hỗn hợp X gồm tristearin, axit glutamic, glyxin và GlyGly; trong đó tỉ lệ về khối lượng của nitơ và oxi tương ứng là 35 : 96. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,385 mol O2, thu được 2,26 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là 

A. 24,1

B. 25,5

C. 25,7

D. 24,3

Câu 35:

Điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dùng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là 

A. 2,80

B. 4,20

C. 3,36

D. 5,04 

Câu 36:

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm H2SO4 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được vào thể tích dung dịch X nhỏ vào được biểu diễn theo đồ thị bên cạnh. Giá trị của X gần nhất với

A. 27,5

B. 28,0

C. 28,5

D. 29,0