Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 13)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Hiđrocacbon làm mất màu dung dịch nước brom là
A. benzen.
B. etan.
C. etilen.
D. propan.
Kim loại tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl là
A. Cu.
B. Ag.
C. Mg
D. Na.
Khối lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 60% là
A. 3,00 gam
B. 1,08 gam.
C. 1,80 gam.
D. 2,70 gam.
Phenol không phản ứng được với
A. Na nguyên chất.
B. Dung dịch NaOH.
C. Nước brom.
D. Dung dịch HCl.
Chất thuộc loại polisaccarit là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. tinh bột.
D. glixerol.
Hoà tan hoàn toàn 4,34 gam hỗn hợp ba kim loại Fe, Mg, Al trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
A. 18,54.
B. 11,44.
C. 13,70.
D. 12,60.
X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức C3H6O2. X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và ancol etylic, X không tác dụng với Na. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3.
B. C2H5COOH.
C. HCOOC2H5.
D. HOCH2CH2CHO.
Chất có vị ngọt, dễ tan trong nước có nhiều trong cây mía và củ cải đường là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Polime được dùng sản xuất ống dẫn nước, vỏ dây điện,... là
A. xenlulozơ.
B. nhựa novolac.
C. tơ capron.
D. poli(vinyl clorua).
Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn hợp hai kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 3,00.
B. 3,84.
C. 4,00.
D. 4,80.
Tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là
A. tơ tằm.
B. tơ visco.
C. tơ nilon–6,6.
D. tơ olon.
Kim loại nào sau đây có khả năng dẫn điện kém nhất?
A. Cu.
B. Ag.
C. Fe.
D. Al.
Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức và một ancol đơn chức, sau phản ứng thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 5,4 gam X với hiệu suất 60% thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 1,53.
B. 3,06.
C. 4,25.
D. 8,5.
Giấm ăn là dung dịch chứa khoảng 5% axit nào sau đây?
A. Axit axetic.
B. Axit fomic.
C. Axit acrylic.
D. Axit clohiđric.
Anilin có công thức là
A. H2NCH2COOH.
B. C2H5NH2.
C. C6H5NH2.
D. C6H5CH2NH2.
Cho các quá trình sau:
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3;
(2) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3;
(3)Sục khí H2S vào dung dịch Cu(NO3)2;
(4) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3;
(5) Cho NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2;
(6) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AgNO3;
(7) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2;
(8) Cho KHSO4 vào dung dịch BaCl2.
Có bao nhiêu quá trình thu được chất rắn trong bình sau khi kết thúc phản ứng?
A. 8
B. 7.
C. 6.
D. 5.
Công thức phân tử của alanin là
A. C2H5O2N.
B. C3H7O2N.
C. C3H5O2N.
D. C4H7O2N.
FeSO4 thể hiện tính khử khi tác dụng với
A. Cl2.
B. NaOH.
C. H2S.
D. ZnSO4.
Phát biểu không đúng là
A. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
B. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH sẽ thu được xà phòng
C. Triolein có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.
D. Chất béo (dầu, mỡ ăn) có thể dùng làm chất bôi trơn cho động cơ và ổ trục máy móc.
Criolit là khoáng chất được dùng làm giảm nhiệt độ nóng chảy Al2O3 để điện phân nóng chảy để
điều chế Al trong công nghiệp. Công thức của khoáng chất criolit là
A. Na3AlF6
B. NaCl.KCl
C. CaCO3.MgCO3.
D. Ca3(PO4)2.Ca(OH)2.
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thu được chất rắn
Y chứa các chất nào sau đây?
A. CuO, Ag, FeO.
B. CuO, Ag, Fe2O3.
C. Cu, Ag, FeO.
D. CuO,Fe2O3.
Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, C6H12O6 (glucozơ), C2H5OH. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là
A. l
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(1) C4H6O2 + NaOH X + Y;
(2) X + AgNO3 + NH3 + H2O Z + Ag↓ + NH4NO3;
(3) Y + NaOH CH4 + Na2CO3.
Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. C2H3COONa.
B. CH3COONa.
C. CH3COOH.
D. CH3CHO.
Có 3 muối vô cơ trung hòa X, Y, Z tan tốt trong nước đều có khả năng vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH, trong đó:
– Cả 2 phản ứng của muối X đều có khí thoát ra trong đó có một khí dùng làm nước đá khô.
– Muối Y phản ứng với HCl có khí thoát ra và phản ứng với NaOH thì có kết tủa trắng xanh.
– Cả 2 phản ứng của muối Z đều tạo kết tủa không tan trong axit dư hoặc bazơ dư
Công thức các muối X, Y, Z lần lượt là:
A. (NH4)2CO3, Fe(NO3)2, AgNO3.
B. NH4HCO3, Fe(NO3)2, Pb(NO3)2.
C. (NH4)2CO3, FeCO3, AgNO3.
D. Na2CO3, FeCl2, Ag2S.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo thu được lượng CO2 vào H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,10.
B. 0,15.
C. 0,20.
D. 0,30.
Hỗn hợp M gồm glyxin, metyl amin và axit propiolic (HC≡CCOOH). Đốt cháy hoàn toàn
7,58 gam M trong O2 dư thu được H2O, CO2 và N2, trong đó số mol H2O lớn hơn CO2 là 0,04 mol. Mặt khác, lượng M trên tác dụng tối đa 90 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của metyl amin trong M là
A. 12,27%.
B. 69,30%.
C. 18,47%.
D. 16,62%.
Cho các phát biểu sau:
(1)Kim loại Fe tan hoàn toàn trong dung dịch ZnSO4 dư;
(2) Hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 có số mol bằng nhau tan hết trong dung dịch HCl dư;
(3)Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2;
(4)Ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Fe2+.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. l.
Cho 27,75 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 300 ml dung dịch HNO3 a (mol/lít). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch B và 2,19 gam kim loại chưa tan. Giá trị của a là
A. 3,20.
B. 1,60.
C. 2,40.
D. 1,20.
Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng phù hợp với X là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(1) H2NCH2CONHCH2CH2COOH là đipeptit;
(2) Muối natri của axit glutamic được sử dụng làm thuốc bổ trợ thần kinh;
(3) Tính bazơ của NH3 yếu hơn tính bazơ của metyl amin;
(4) Tetrapetit mạch hở có chứa 4 liên kết peptit;
(5) Ở điều kiện thường metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Số phát biểu đúng là
A. l.
B. 2.
C. 3
D.4.
Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức. Để phản ứng với 0,14 mol X cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol metylic và 12,36 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là
A. 19,72%.
B. 23,63%.
C. 29,13%.
D. 32,85%.
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Cu, Fe(NO3)2, K2Cr2O7, BaCl2, Br2, KNO3, NaCl, AgNO3. Số chất trong dãy phản ứng oxi hóa – khử được với dung dịch X là
A. 5
B. 6
C. 8
D. 7
Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm ba amino axit (có dạng NH2–R–COOH) vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong đung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với
A. 25
B. 30
C. 37
D. 42
Cho các phát biểu sau:
(1) Khi đun nóng hoặc tiếp xúc với các dung dịch axit, bazơ, protein bị đông tụ;
(2) Amilopectin có mạch không phân nhánh;
(3) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo;
(4) Số nguyên tử nitơ có trong phân tử đipeptit Glu–Lys là 2;
(5) Amilozơ và amilopectin là đồng phân của nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 4.
D. 3
Đốt cháy 16,32 gam hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (là đồng phân của nhau và đều có vòng benzen) thu được 21,504 lít CO2. Thủy phân cùng lượng M trên thu được 14,66 gam hỗn hợp muối R và 7,56 gam một ancol. Đem lượng R thu được đốt cháy hoàn toàn trong O2 dư thu được 9,01 gam Na2CO3, CO2 và m gam H2O. Giá trị của m gần nhất với
A. 4,24.
B. 5,35.
C. 6,16.
D. 7,57