Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 14)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cacbohiđrat X dễ tan trong nước ở nhiệt độ thường. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch của, đun nóng thì không thấy hiện tượng. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X và đun một thời gian, trung hòa axit dư, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào Y và đun nóng thì thấy xuất hiện kết tủa màu bạc. Cacbohiđrat X là

A. glucozơ

B. fructozơ

C. tinh bột

D. saccarozơ

Câu 2:

Chất nào sau đây là polisaccarit?

A. Fructozơ

B. Tinh bột

C. Saccarozơ

D. Glucozơ

Câu 3:

Dung dịch nào sau đây làm xanh quỳ tím?

A. Etylamin

B. Alanin

C. Glyxin

D. Anilin

Câu 4:

Chất nào sau đây dễ bị phân hủy bởi nhiệt?

A. NaCl

B. NaOH

C. Na2CO3

D. NaNO3

Câu 5:

Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/lít là: CH3COOH; KHSO4; CH3COONa; NaOH. Thứ tự sắp xếp các dung dịch theo chiều pH tăng dần là:

A. CH3COOH; CH3COONa; KHSO4; NaOH

B. KHSO4; CH3COOH; NaOH; CH3COONa

C. CH3COOH; KHSO4; CH3COONa; NaOH

D. KHSO4; CH3COOH; CH3COONa; NaOH

Câu 6:

Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

A. MgCl2

B. HCl

C. NaOH

D. FeCl2

Câu 7:

Kim loại Fe tác dụng với dung dịch muối nào sau đây tạo kim loại?

A. Mg(NO3)2

B. KCl

C. CuSO4

D. ZnCl2

Câu 8:

Cho một lượng bột kim loại Al vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch chứa m gam muối và 3,36 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là

A. 10,65

B. 31,50

C. 31,95

D. 33,975

Câu 9:

Kim loại nào sau đây khử được nước ở điều kiện thường?

A. Zn

B. Cu

C. Be

D. K

Câu 10:

Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch nào sau đây, thu được kết tủa?

A. Ca(HCO3)2

B. AlCl3

C. K2SO4

D. HCl

Câu 11:

Công thức nào sau đây là công thức của chất béo?

A. (CH3COO)3C3H5

B. (C17H35COO)3C3H5

C. (C17H35COO)2C2H4

D. C2H4(OOCCH3)2

Câu 12:

Etilen có công thức phân tử là

A. C2H2

B. C4H2

C. C2H4

D. CH4

Câu 13:

Lên men 27 gam glucozơ, dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 20 gam kết tủa. Hiệu suất của quá trình lên men glucozơ

A. 33,3%.

B. 25,0%.

C. 75,0%.

D. 66,7%.

Câu 14:

Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tng hợp là

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Câu 15:

Nhúng một thanh Zn vào dung dịch CuSO4 đến khi dung dịch mất màu, thấy khối lượng thanh Zn giảm 0,2 gam. Số mol CuSO4 có trong dung dịch ban đầu là

A. 0,20 mol

B. 0,25 mol

C. 0,10 mol.

D. 0,15 mol

Câu 16:

Chất nào sau đây là muối axit?

A. Na2CO3

B. NaCl

C. NaHCO3

D. CH3COONa

Câu 17:

Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam Al trong 100 ml dung dịch HCl 0,7M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 1,17

B. 1,56

C. 0,39

D. 0,78

Câu 18:

Cho sơ đồ phản ứng:

C6H12O6GlucozoX+YH,tZC4H6O4

Nhận xét nào về các chất X, Y, Z trong sơ đồ trên là đúng?

A. Chất X không tan trong nước ở điều kiện thường

B. Chất Y có công thức C2H4O2

C. Chất Z cho được phản ứng este hóa với ancol metylic

D. Chất Z có mạch phân nhánh

Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol etan-l,2-điamin, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 8,96

B. 5,60

C. 3,36.

D. 4,48

Câu 20:

Cho phương trình ion thu gọn:

 Phương trình

Ca2++OH-+HCO3-CaCO3+H2O

hóa học nào sau đây có phương trình ion thu gọn là phương trình đã cho?

A. 

BaHCO32+NaOHBaCO3+NaHCO3+H2O

B. 

2NaHCO3+CaOH2CaCO3+Na2CO3+2H2O

C. 

CaHCO32+2NaOHCaCO3+Na2CO3+2H2O

D. 

CaHCO32+NaOHCaCO3+NaHCO3+H2O

Câu 21:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng?

A. Tơ nitron.

B. Cao su buna

C. Polistiren

D. Tơ nilon-6,6.

Câu 22:

Dung dịch Gly-Ala phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. NaCl

B. NaNO3

C. Na2SO4

D. NaOH

Câu 23:

Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính?

A. CrO

B. Cr2O3

C. FeO

D. MgO

Câu 24:

Hòa tan hết 56,72 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X ch chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được 37,44 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 6,272

B. 6,720

C. 7,168

D. 4,928

Câu 25:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.      

(2) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.

(3) Cho AgNO3 dư vào dung dịch Fe(NO3)2.

(4) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.

Số thí nghiệm sau khi phản ứng kết thúc còn lại dung dịch chỉ chứa một muối tan là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 26:

Để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện người ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử?

A. Ca

B. Na

C. Ag

D. Fe

Câu 27:

Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo thoả mãn X là

A. 12

B. 6

C. 9

D. 15

Câu 28:

Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là

A. 7

B. 6

C. 5

D. 4

Câu 29:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được kết quả như sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyn màu xanh

Z

Dung dịch AgNO3/NH3

Không hiện tượng

Y hoặc Z

Cu(OH)2 trong điều kiện thường

Dung dịch xanh lam

T

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. anilin, glucozơ, saccarozơ, LysGlyAla

B. etylamin, glucozơ, saccarozơ, LysValAla

C. etylamin, glucozơ, saccarozơ, LysVal

D. etylamin, saccarozơ, fructozơ, GluValAla

Câu 30:

Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác hỗn hợp T làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 19,2 gam Br2. Phần trăm số mol của C4H6 trong T là

A. 16,67%.

B. 9,09%.

C. 8,33%.

D. 22,22%.

Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

(1) Nước cứng vĩnh cửu là loại nước không thể làm mất tính cứng.

(2) Nước cứng là loại nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.

(3) Để làm mềm nước cứng tạm thi chỉ có phương pháp duy nhất là đun nóng.

(4) Những chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là: Ca(OH)2, Na2CO3, HCl.

(5) Những chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là: Na3PO4, K3PO4.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 32:

Cho các chất sau: (1) glyxin; (2) axit glutamic; (3) lysin. Các chất trên có cùng nồng độ. Thứ tự tăng dần giá trị pH là

A. (2) < (1) < (3).

B. (1) < (2) < (3).

C. (3) < (2) < (1).

C. (3) < (2) < (1).

Câu 33:

Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên cạnh. Tỉ lệ a : b là 

A. 4:3

B. 2:3

C. 5:4

D. 4:5

Câu 34:

Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M, thu được V lít CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Thêm 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,6M và BaCl2 1,5M vào X thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là

A. 1,0752 và 20,678

B. 0,448 và 11,82

C. 1,0752 và 22,254

D. 0,448 và 25,8

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm hai amin A và B no, đơn chức, mạch hở (MA < MB), hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon), axit axetic và axit maleic (HOOC-CH=CH-COOH); hỗn hợp Y gồm anđehit oxalic và axit hydracrylic (HO-C2H4-COOH). Đốt cháy 9,79 gam hỗn hợp M gồm a mol X và b mol Y cần 10,584 lít O2 thu được 0,784 lít N2 và số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là 0,055 mol. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của A trong M lớn nhất

A. 9,5%.

B. 29,9%.

C. 32,5%

D. 12,3%

Câu 36:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2;

(2) Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HCl;

(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3;

(4) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3;

(5) Đốt cháy sắt dư trong khí Cl2;

(6) Đun nóng hỗn hợp Fe và S trong khí trơ;

(7) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4

(8) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.

Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được muối Fe(III) là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 37:

X là este đơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,20 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,52. Mặt khác, đun nóng 21,20 gam E với 240 ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dn toàn bộ F qua bình đựng Na dư sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Tổng số nguyên tử có trong phân tử este Y là

A. 24

B. 22

C. 18

D. 10

Câu 38:

Nung nóng 27,2 gam hỗn hợp gồm Al và FexOy trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thì thấy FexOy đã phản ứng hết 75%, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy thoát ra 2,688 lít khí H2 (đktc) và lượng NaOH phản ứng là 6,4 gam. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và 64,72 gam muối. Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, oxit sắt chỉ bị khử thành Fe. Giá trị của V là

A. 2,240

B. 3,360

C. 2,688

D. 3,136

Câu 39:

Hỗn hợp M gồm peptit X (cấu tạo từ glyxin và alanin) và hai este mạch hở, không chứa nhóm chức khác Y (CnH2n-14O6), Z (CmH2m-6O4). Thủy phân 32,63 gam M trong dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 7,10 gam hỗn hợp R gồm glixerol và etilen glicol; phần rắn T gồm 4 muối khan (số cacbon trong phân tử đều nhỏ hơn 5). Đốt cháy hoàn toàn T thu được tổng khối lượng H2O và N2 là 15,39 gam; Na2CO3 và 1,07 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn 7,10 gam R cần 6,272 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với

A. 31%

B. 32%

C. 33%

D. 34%

Câu 40:

Dung dịch X được pha từ NaCl và CuSO4 với tỉ lệ mol là 1: 2. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ có màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,5 gam thì dừng lại. Sau khi kết thúc quá trình điện phân, tháo điện cực thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư Ba(OH)2 vào Y thì thấy xuất hiện kết tủa Z. Đem lượng Z này nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thấy khối lượng rắn khan giảm 2,7 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

A. 1,68

B. 2,24

C. 2,80

D. 1,12