Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 15)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ion nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?

A. Zn2+

B. Cu2+

C. H+

D. Ag+

Câu 2:

Cho các chất sau: glucozơ; fructozơ; saccarozơ; tinh bột; xenlulozơ; benzyl axetat; glixerol. Số chất có thể tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là

A. 6

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 3:

Một số este có mùi thơm hoa quả rất dễ chịu, không độc. Trong đó isoamyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây?

A. mùi dứa

B. mùi táo

C. mùi chuối chín

D. mùi hoa nhài

Câu 4:

Kim loại nào có thể phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội?

A. Fe

B. Cu

C. Al

D. Cr

Câu 5:

Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 4,10

B. 1,64

C. 4,28

D. 2,90.

Câu 6:

Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?

A. Lysin

B. Axit glutamic

C. Glyxin

D. Valin

Câu 7:

Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen điều kiện thích hợp với hiệu suất 77,5% thu được m gam polietilen. Giá trị của m là

A. 21,7

B. 23,8.

C. 22,4.

D. 6,3.

Câu 8:

Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo rất bền, trong suốt, có khả năng cho gần 90% ánh sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính ô tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm,... Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ có tên gọi là

A. poliacrilonitrin

B. nilon-6,6.

C. polietilen

D. poli(metyl metacrylat)

Câu 9:

Đây là một kim loại mềm, dẻo. Người ta có thể cán được thành những lá mỏng hơn 0,0002 mm, từ 1 gam kim loại có thể kéo thành sợi mảnh dài tới 3,5 km và ánh sáng có thể đi qua được. Kim loại đó là

A. đồng

B. vàng

C. sắt

D. nhôm

Câu 10:

Tên gọi của este có công thức CH3COOCH2CH3

A. propyl axetat

B. etyl propionat

C. metyl butirat

D. etyl axetat

Câu 11:

Trong y học, glucozơ thường được sử dụng làm thuốc tăng lực. Glucozơ có công thức phân tử là

A. (C6H10O5)n

B. C12H22O11

C. C6H14O6

D. C6H12O6

Câu 12:

Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 7,20

B. 21,6

C. 10,8

D. 2,16.

Câu 13:

Tên gọi của peptit có công thức H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH là

A. Gly-Ala

B. Val-Ala

C. Ala-Val

D. Ala-Gly

Câu 14:

Dung dịch metylamin trong nước làm

A. phenolphtalein hoá xanh

B. quì tím không đổi màu

C. quì tím hóa xanh

D. phenolphtalein không đổi màu

Câu 15:

Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ (thí dụ H2O) được gọi là

A. sự trùng ngưng

B. sự tổng hợp

C. sự polime hóa

D. sự trùng hợp

Câu 16:

Đun nóng chất H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

A. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-

B. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH

C. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH

D. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-

Câu 17:

Chia 2m gam hỗn hợp X gồm hai kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tan hết trong dung dịch HCl (dư) thu được 2,688 lít H2. Nung nóng phần 2 trong oxi (dư) thu được 4,26 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là

A. 4,68

B. 1,17

C. 3,51

D. 2,34.

Câu 18:

Dãy các chất đều có phản ứng thuỷ phân là

A. xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ

B. tinh bột, xenlulozơ, protein, glucozơ

C. xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo

D. tinh bột, xenlulozơ, fructozơ, etyl axetat

Câu 19:

Cho cấu hình electron nguyên tử (ở trạng thái cơ bản) các nguyên tố như sau:

(1): ls22s22p63s23p64s1;

(2) ls22s22p63s23p3

(3) ls22s22p63s23p1

(4) ls22s22p3

(5) ls22s22p63s2

(6) 1s22s22p63s1

Các cấu hình electron không phải của kim loại là

A. (2), (4).

B. (2), (4), (5), (6)

C. (2), (3), (4).      

D. (1), (2), (3), (4).

Câu 20:

Cho dãy các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) C6H5NH2 (anilin), (4) C6H5CH2NH2 (benzylamin). Sự sắp xếp đúng với lực bazơ của dãy các chất là

A. (3) < (4) < (2) < (1).

B. (3) < (4) < (1) < (2).

C. (4) < (3) < (1) < (2).

D. (2) < (3) < (1) < (4).

Câu 21:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc

B. Ở điều kiện thường, tristearin là chất lỏng

C. Triolein có phản ứng với nước brom

D. Thủy phân etyl axetat thu được ancol etylic.

Câu 22:

Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là:

A. cao su; nilon-6,6; tơ nitron

B. tơ axetat; nilon-6,6; poli(vinyl clorua).

C. nilon-6,6; tơ lapsan; nilon-7

D. nilon-6,6; tơ lapsan; thủy tính plexiglas

Câu 23:

Cho các phát biểu sau:

(1) Tất cả các amino axit đều có số nguyên tử hiđro trong phân tử là số lẻ;

(2) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước;

(3) Ở nhiệt độ thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí;

(4) Trong phân tử peptit Gly-Ala-Gly mạch hở có 4 nguyên tử oxi;

(5) Ở điều kiện thường, các amino axit là những chất lỏng.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 24:

Amino axit X trong phân từ chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

A. 6

B. 9

C. 7

D. 8

Câu 25:

Loại dầu nào sau đây không là este của axit béo và glixerol?

A. Dầu dừa

B. Dầu lạc

C. Dầu ăn.

D. Dầu nhớt

Câu 26:

Cho m gam Cr kim loại phản ứng hết với dung dịch HCl loãng nóng được 36,9 gam muối. Cũng lượng Cr nói trên tác dụng hết với Cl2 thì khối lượng muối thu được là

A. 48,45 gam

B. 47,55 gam

C. 36,9 gam.

D. 45,75 gam

Câu 27:

Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau

(1)  X+NaOHtY+Z

(2)  Y+HClCH3COOH+NaCl

(3)  Z+O2enzimCH3COOH+H2O

Công thức phân tử của X là

A. C3H6O2

B. C4H6O2

C. C4H8O2

D. C5H6O2

Câu 28:

Cho các chất: etanal, glucozơ, buta-l,3-đien, but-1-in, saccarozơ, etyl fomat. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là:

A. 3

B. 6

C. 4

D. 5

Câu 29:

Cho các dung dịch sau: BaCl2, Ba(OH)2, H2SO4 loãng, Fe(NO3)2 tác dụng với nhau từng đôi một. Số cặp chất xảy ra phản ứng ở nhiệt độ thường là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

(1) Hiđro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic;

(2) Có phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ;

(3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo;

(4) Saccarozơ bị hoá đen trong dung dịch H2SO4 đậm đặc;

(5) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 31:

Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, sinh ra 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là

A. 25,00

B. 12,02

C. 12,16

D. 11,75

Câu 32:

Sục từ từ đến hết x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trong đồ thị bên cạnh thể hiện sự phụ thuộc số mol BaCO3 vào số mol CO2. Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là

A. 51,08%.

B. 42,17%.

C. 45,11%

D. 55,45%

Câu 33:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3;

(2) Cho bột Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3

(3) Cho Ca(NO3)2 vào dung dịch BaCl2;

(4) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4

(5) Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)2;

(6) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là

A. 5

B. 4

C. 6

D. 3

Câu 34:

Cho các chất hữu cơ sau: CH3COOH, C2H4(OH)2,C3H5(OH)3, C2H5OH, triolein, glucozơ, saccarozơ, anbumin, amilopectin. Gọi số chất (trong dung dịch) có phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là a, gọi số chất có phản ứng thủy phân là b. Giá trị của a + b là

A. 11

B. 10

C. 9

D. 8

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm amin đơn chức Y, amino axit Z (chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) đều no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 6,552 lít O2, sau phản ứng thu được 5,85 gam H2O. Cho các phát biểu sau:

(1) Z có số nguyên tử oxi bằng cacbon;

(2) Y và Z có thể phản ứng với nhau;

(3) Số nguyên tử hiđro trong Z bằng 7. 

(4) Phân tử khối của Y bằng 31 đvC.

Có bao nhiêu phát biểu đúng

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 36:

Cho m gam hỗn hợp Ba và Na tác dụng với oxi một thi gian thu được 18,63 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hoàn toàn trong nước được 3,584 lít H2 (khí duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Đ trung hoà Y cần 310 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m gần nhất với

A. 16,2

B. 16,0

C. 11,3

D. 11,2

Câu 37:

Serin (Ser) là một a-amino axit không thiết yếu (cơ thể người có thể tự tổng hợp được) có cấu trúc như hình bên. Đun nóng 53,23 gam hỗn hợp E gồm 2 peptit X, Y mạch hở trong dung dịch chứa 0,71 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn T gồm 3 muối của Ser, Ala và Gly. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 69,68 gam O2 (vừa đủ), sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2 và 100,32 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Biết X và Y đều được tạo từ 3 loại amino axit; trong phân tử, X nhiều hơn Y hai nguyên tử oxi. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với

A. 47%

B. 49%

C. 51%

D. 53%.

Câu 38:

Cho 0,12 mol hỗn họp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe3O4 và FeCO3 vào m gam dung dịch chứa NaHSO4 và HNO3, thu được m + 13,38 gam dung dịch Y và 0,075 mol hỗn hp khí A có tỉ khối so với H2x. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa 3,36 gam bột Fe tạo thành dung dịch Z. Cho 0,4 mol Ba(OH)2 vào Z thì thu được 114,8 gam kết tủa và m - 29,66 gam dung dịch T chỉ chứa NaOH và NaNO3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Giá trị của x gần nhất vi

A. 16,2

B. 17,3

C. 18,4

D. 19,5

Câu 39:

Dung dịch X được pha từ NaCl và CuSO4 với tỉ lệ mol là 1: 2. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ có màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,5 gam thì dừng lại. Sau khi kết thúc quá trình điện phân, tháo điện cực thu được V lít hỗn hp khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư Ba(OH)2 vào Y thì thấy xuất hiện kết tủa Z. Đem lượng Z này nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thấy khối lượng rắn khan giảm 2,7 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

A. 1,12

B. 1,68

C. 2,24

D. 2,80

Câu 40:

Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam M gồm hai este là X và Y (đều đơn chức) thu được CO2 và 4,68 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn cùng lượng M trên trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối R và ancol T. Đem m gam R đốt trong O2 vừa đủ thu được H2O, Na2CO3 và 9,296 lít CO2. Cho lượng T thu được vào bình chứa Na dư, thấy khối lượng chất rắn tăng 2,17 gam và tạo ra 0,784 lít H2. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc, hỗn hợp R không tham gia phản ứng tráng bạc. Khối lượng muối cacboxylat có phân tử khối lớn nhất trong R gần nhất vớ

A. 2,80 gam

B. 6,40 gam

C. 3,48 gam

D. 5,20 gam

Câu 41:

Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 3,2

B. 6,8

C. 11,4

D. 8,2