Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (đề số 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là

A. KNO3

B. HCl

C. CaCl2

D. NaOH

Câu 2:

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo lỏng?

A. (C15H31COO)3C3H5

B. (C17H33COO)3C3H5

C. (C17H35COO)3C3H5

D. (C17H33COO)2C3H6

Câu 3:

Các hợp chất của crom có tính chất lưỡng tính là

A. CrO3 và K2Cr2O7

B. Cr2O3 và Cr(OH)3

C. Cr2O3 và CrO3

D. Cr(OH)2 và Cr(OH)3

Câu 4:

Cho một dung dịch chứa 0,23 gam Na+; 0,48 gam Mg2+; 0,96 gam SO42-và x gam NO3-. Mệnh đề nào dưới đây không đúng? 

A. Khi dung dịch đó tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 2,33 gam kết tủa

B. Dung dịch đó được điều chế từ hai muối Na2SO4 và Mg(NO3)2

C. Cô cạn dung dịch sẽ thu được 3,53 gam chất rắn khan

D. Giá trị của x là 1,86 gam

Câu 5:

Cho 200 gam dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (dùng dư), thu được 25,92 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ ban đầu là 

A. 5,4%.

B. 10,8%.

C. 21,6%.

D. 9,0%.

Câu 6:

Dung dịch chất nào sau đây có thể làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

A. Anilin

B. Metylamin

C. Glyxin

D. Alanin

Câu 7:

Để phân biệt dung dịch BaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch 

A. KNO3

B. HNO3

C. Na2SO4

D. NaNO3

Câu 8:

Quặng sắt (đã loại bỏ tạp chất) nào sau đây tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra?

A. Hematit

B. Manhetit

C. Pirit

D. Xiđerit

Câu 9:

Hòa tan m gam Ca vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng

A. 0,4 gam

B. 0,2 gam

C. 0,8 gam

D. 0,6 gam

Câu 10:

Chất nào sau đây là “thủ phạm” chính gây ra thủng tầng ozon? 

A. SO2

B. H2S

C. CFC

D. NO2

Câu 11:

Nilon-6,6 thuộc loại tơ

A. axetat

B. bán tổng hợp

C. poliamit

D. thiên nhiên

Câu 12:

Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam Fe3O4 nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là 

A. 7,31

B. 8,40

C. 8,12

D. 12,18

Câu 13:

Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch: Alanin+NaOHX+HClY. Biết X, Y là các chất hữu cơ và HCl dùng dư. Công thức của Y là 

A. H2N-CH(CH3)-COONa

B. ClH3N-CH(CH3)-COOH

C. ClH3N-(CH2)2-COOH

D. ClH3N-CH2-COOH

Câu 14:

Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M (điện cực trơ), cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là

A. 1,12 lít

B. 2,24 lít

C. 0,56 lít

D. 4,48 lít

Câu 15:

Hỗn hợp X gồm hai chất: metyl fomat, etyl axetat. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được V lít CO (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của V là 

A. 26,88

B. 18,96

C. 20,16

D. 13,44

Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 5,376 lít khí CO2 (đktc) và 4,14 gam H2O. Giá trị của m là

A. 7,02

B. 8,64

C. 10,44

D. 5,22

Câu 17:

Hãy cho biết, phản ứng nào sau đây không đúng?

Câu 18:

Criolit (Na3AlF6) là nguyên liệu được dùng để sản xuất nhôm với mục đích:

(1) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.

(2) Tiết kiệm được năng lượng, tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3.

 

(3) Tạo chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn nhôm, nổi lên bề mặt ngăn nhôm nóng chảy bị oxi hoá. 

A. (1), (2).

B. (2), (3).

C. (1), (3).

D. (1), (2), (3).

Câu 19:

Thủy phân hoàn toàn este X trong môi trường axit thu được axit axetic và axetanđehit. Công thức phân tử của X là 

A. C3H4O2

B. C4H8O2

C. C4H6O2

D. C5H8O2

Câu 20:

Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 0,4 mol Fe(NO3)3 và 5,6 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và NO (đktc). Vậy số mol HNO3 đã phản ứng là 

A. 1,45 mol

B. 1,4 mol

C. 1,35 mol

D. 1,2 mol

Câu 21:

Chất hữu cơ X là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, dạng nguyên chất hay gần nguyên chất được chế thành sợi, tơ, giấy viết. Chất X là 

A. Tristerarin

B. Saccarozơ

C. Xenlulozơ

D. Tinh bột

Câu 22:

Cho 30 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 320

B. 720

C. 160

D. 480

Câu 23:

Cho 300 ml dung dịch NaOH 0,1M phản ứng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 1,17

B. 0,78

C. 2,34

D. 1,56

Câu 24:

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa hai muối có tổng khối lượng chất tan là 42,08 gam. Rót từ từ dung dịch X vào dung dịch chứa 0,42 mol HCl thu được 0,75V lít CO2 (đktc). Nếu rót từ từ dung dịch chứa 0,42 mol HCl vào dung dịch X thu được V1 lít CO2 (đktc). Giá trị của V1 là 

A. 7,616

B. 8,064

C. 7,392

D. 8,288

Câu 25:

X, Y, Z là ba dung dịch không màu, thực hiện các thí nghiệm giữa các dung dịch này và có kết quả theo bảng sau:

Chất

X

Y

Z

Ghi chú

X

-

↓ + ↑

↑: Khí thoát ra;

↓: kết tủa;

- : không hiện tượng.

Y

-

Z

↓ + ↑

-

Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là:

A. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2

B. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2CO3

C. NaHSO4, BaCl, Na2CO3

D. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3

Câu 26:

Cho dãy các chất: metyl fomat, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là 

A. etanol

B. metyl fomat

C. etanal

D. axit etanoic

Câu 27:

Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X chứa a mol K2CO3 và 1,25a mol KHCO3 ta có đồ thị như hình bên. Khi số mol HCl là x thì dung dịch chứa 97,02 gam chất tan. Giá trị của a là

 

A. 0,24

B. 0,36

C. 0,20

D. 0,18

Câu 28:

Phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt

B. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức

C. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit

D. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng

Câu 29:

Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat, Phân tử khối của X là 

A. 890

B. 884

C. 888

D. 886

Câu 30:

Cho 13,7 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 100 ml dung dịch FeSO4 0,7 M thu được kết tủa Y. Khối lượng kết tủa Y là 

A. 16,31 gam

B. 25,31 gam

C. 20,81 gam

D. 14,50 gam

Câu 31:

Thủy phân không hoàn toàn 24,5 gam tripeptit X mạch hở thu được m gam hỗn hợp Y gồm Gly-Ala–Val; Gly-Ala; Ala–Val; glyxin và valin, trong đó có 1,50 gam glyxin và 4,68 gam valin. Giá trị của m là 

A. 26,24 gam

B. 25,58 gam

C. 25,86 gam

D. 26,62 gam

Câu 32:

Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất):

(1) X + 2NaOHtoX1+2X2      (2) X2+X3+HCl,toPC3H8O2NCl

 

(3) X1+H2SO4toX4+Na2SO4    (4) nX4+nX5xt,tonilon-6,6+2nH2O

 

Biết X thành phần chỉ chứa C, H, O. Nhận xét luôn sai là 

A. X5 là hexametylenđiamin

B. X3 là axit aminoaxetic

C. X có mạch cacbon không phân nhánh

D. X có công thức phân tử là C7H12O4

Câu 33:

Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHnO5Nt) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,2M đun nóng thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III ở thể khí ở điều kiện thường. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được sản phẩm có chứa 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là 

A. 9,87 và 0,03

B. 9,84 và 0,03

C. 9,87 và 0,06

D. 9,84 và 0,06

Câu 34:

Trong bình kín (không có không khí chứa 0,2 mol hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe(NO3)3. Nung bình ở nhiệt độ cao đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn Y và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm hai khí. Cho toàn bộ Y vào dung dịch chứa HCl loãng dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch chứa 26,82 gam muối. Giá trị của a là 

A. 0,16

B. 0,06

C. 0,24

D. 0,12

Câu 35:

Cho 0,35 mol hỗn hợp gồm K, Ba, Na và CaO vào nước thu được 4 mol khí H2 và dung dịch Y. Hấp thụ từ từ CO2 vào dung dịch Y thì lượng kết tủa tối đa có thể thu được là 0,15 mol. Lọc kết tủa trên đem cân thì thấy khối lượng của kết tủa là 24,7 gam. Nếu cho a mol AlCl3 vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là 

A. 4,05 gam

B. 4,50 gam

C. 5,40 gam

D. 6,75 gam

Câu 36:

Trong các phát biểu sau:

(1) Xenlulozơ tan được trong nước;             (2) Xenlulozơ được tạo từ glucozơ và fructozơ;

(3) Xenlulozơ là chất rắn không màu;          (4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ;

(5) Xenlulozơ có mạch phân nhánh;            (6) Xenlulozơ là nguyên liệu điều chế tơ axetat;

(7) Xenlulozơ có thể bị thủy phân;              (8) Xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của tinh bột;

(9) Xenlulozơ khi cháy hoàn toàn thu được số mol CO2 và số mol H2O bằng nhau.

Số phát biểu đúng là 

A. 6

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 37:

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no, chứa một liên kết C≡C (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 29,76 gam E cần dùng 1,48 mol O2, thu được 17,28 gam nước. Thủy phân 29,76 gam E trong NaOH, thu được 0,24 mol hỗn hợp F chứa 2 ancol no (có cùng số

 

cacbon nhưng khác nhau về số mol), cô cạn dung dịch chứa hai muối rồi đem đốt cháy trong oxi vừa đủ thì thu được 20,24 gam CO2. Phần trăm khối lượng của este đa chức trong E là 

A. 47,51%.

B. 30,12%.

C. 53,22%.

D. 40,32%.

Câu 38:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Thả dây Zn vào dung dịch HCl;             (2) Đốt dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2;

(3) Thả đinh Fe vào dung dịch CuSO4;       (4) Thả dây Cu vào dung dịch H2SO4 loãng;

(5) Thả đinh Fe vào dung dịch FeCl3;         (6) Nối dây Ni với dây Fe rồi để trong không khí ẩm;

 

(7) Nhúng lá thép vào dung dịch NaCl;       (8) Đốt dây Mg và dây Fe trong bình chứa khí Cl2. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm không xảy ra ăn mòn điện hóa là 

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 39:

Cho 40,77 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2 và FeCO3 vào dung dịch chứa a mol HNO3 và b mol NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 14,58 gam hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, CO2 (trong đó số mol CO2 và N2O bằng nhau). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 10,125. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được 19,26 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị a/b gần nhất với 

A. 0,11

B. 0,12

C. 0,13

D. 0,14

Câu 40:

Cho 40,77 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2 và FeCO3 vào dung dịch chứa a mol HNO3 và b mol NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 14,58 gam hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, CO2 (trong đó số mol CO2 và N2O bằng nhau). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 10,125. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được 19,26 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị a/b gần nhất với 

A. 0,11

B. 0,12

C. 0,13

D. 0,14

Câu 41:

Cho các peptit X, Y, Z mạch hở, đều chứa gốc Ala trong phân tử, tổng số nguyên tử oxi trong 3 phân tử peptit X, Y, Z là 9. Đốt cháy hoàn toàn 24,42 gam hỗn hợp A gồm X, Y,Z (tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 : 2) cần vừa đủ 1,17 mol khí O2 thu được CO2, H2O và N2. Mặt khác, đun nóng 0,07 mol hỗn hợp B gồm X, Y, Z (tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 2) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam hỗn hợp ba muối của glyxin, alanin và valin. Giá trị của m là 

A. 19,14

B. 15,40.

C. 16,66

D. 20,48