Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 7)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Có bao nhiêu amin bậc III có công thức phân tử C5H13N là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Câu 2:

Khi cho lượng bột sắt dư vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì sau phản ứng thu được dung dịch chứa các ion nào?

A. Fe3+SO42- 

B. Fe2+ và SO42-

C. Fe2+, H+ và SO42-

D. Fe3+, H+ và SO42-

Câu 3:

Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,12 mol HC1 có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu kim loại? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất)

A. 2,88 gam

B. 3,92 gam

C. 3,20 gam

D. 5,12 gam

Câu 4:

Xà phòng hóa hoàn toàn 98 gam một chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 13,8 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá tri của m là

A. 91,8

B. 83,8

C. 102,2

D. 108,2

Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là

A. C3H9N

B. C2H7N

C. C3H7N

D. C4H9N

Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeS2 cần 13,16 lít oxi, thu được 8,96 lít khí X và chất rắn Y. Dùng hiđro khử hoàn toàn Y thu được m gam chất rắn. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

A. 11,2

B. 8,4

C. 5,6

D. 14,0

Câu 7:

Nguyên nhân gây nên những tính chất vật lý chung của kim loại là

A. các electron lớp ngoài cùng

B. các electron hóa trị

C. các electron tự do

D. các electron hóa trị và các electron tự do

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Tính oxi hóa giảm dần: Ag+ > Cu2+ > Fe3+ > Ni2+ > Fe2+     

B. Tính khử giảm dần: K > Zn > Fe > Ni > Hg.

C. Tính oxi hóa giảm dần: Hg2+> Cu2+> Fe2+ > Zn2+ > Ca2+.   

D. Tính khử giảm dần: Mg > Al > Sn > Cu > Ag

Câu 9:

Hàm lượng sắt có trong quặng xiđerit là

A. 48,27%.

B. 63,33%.

C. 46,67%.

D. 77,78%.

Câu 10:

Trong số các amino axit sau: glyxin, alanin, axit glutamic, lysin và valin có bao nhiêu chất có số nhóm amino bằng số nhóm cacboxyl?

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 11:

Nhận định nào dưới đây không đúng về glucozơ?

A. Còn có tên gọi là đường nho

B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt

C. Có 0,1% trong máu người

D. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín

Câu 12:

Dãy kim loại nào sau đây đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

A. Ba, Be và K

B. Na, Fe và Ca

C. Ca, Na và Ba

D. Na, Cr và K

Câu 13:

Tripeptit mạch hở là hợp chất

A. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc a-amino axit

B. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc a-amino axit giống nhau

C. có 4 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc a-amino axit khác nhau.  

D. có 3 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc a-amino axit

Câu 14:

Tripeptit mạch hở là hợp chất

A. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc a-amino axit

B. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc a-amino axit giống nhau

C. có 4 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc a-amino axit khác nhau.  

D. có 3 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc a-amino axit

Câu 15:

Cho dãy các chất sau: Cu, CuO, Fe3O4, C, FeCO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy có thể bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc, nóng là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 16:

Cho hỗn hợp rắn gồm MgO, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HC1 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và còn lại phần rắn không tan. Các chất tan trong dung dịch X là

A. MgCl2, FeCl3, FeCl2, HCl

B. MgCl2, FeCl3, CuCl2 và HC1

C. MgCl2, FeCl2, HCl

D. MgCl2, FeCl2, CuCl2 và HC1

Câu 17:

Este X được điều chế từ amino axit A và ancol etylic. Hóa hơi 2,06 gam X hoàn toàn chiếm thể tích bằng thể tích của 0,56 gam nitơ ờ cùng điều kiện nhiệt độ, áp xuất. Hợp chất X là

A. H2NCH2CH2COOCH2CH3

B. H2NCH2COOCH2CH3

C. CH3NHCOOCH2CH3

D. CH3COONHCH2CH3

Câu 18:

Polime nào sau đây có thể được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Cao su buna

B. Tơ nitron

C. Nhựa PVC

D. Tơ lapsan

Câu 19:

Hỗn hợp X gồm hai este chứa vòng thơm là đồng phân của nhau có công thức là C8H8O2. Lấy 34 gam X thì tác dụng được tối đa với 0,3 mol NaOH. Số cặp chất có thể thỏa mãn X là

A. 8

B. 4

C. 2

D. 6

Câu 20:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Glucozo còn được gọi là đường mía

B. Trong phân tử anilin có 3 nguyên tử cacbon

C. Tơ nitron thuộc loại poliamit

D. Ở điều kiện thường, glyxin là chất rắn

Câu 21:

Thuốc súng không khói (xenlulozo trinitrat) được điều chế bằng cách xử lý bông gòn (chứa 98% khối lượng là xenlulozơ) với các dung dịch axit sulfuric đậm đặc và axit nitric, tại 0°C. Hiệu suất cả quy trình là 95%. Để sản xuất 10 kg xenlulozo trinitrat, cần dùng tổng khối lượng bông gòn và dung dịch axit nitric 70% là

A. 15,31 kg

B. 14,66 kg

C. 12,56 kg

D. 15,43 kg

Câu 22:

Có thể dùng phương pháp đơn giản nào dưới đây để phân biệt nhanh nước có độ cứng tạm thời và nước có độ cứng vĩnh cừu?

A. Cho vào một ít Na2CO3

B. Cho vào một ít Na3PO4

C. Đun nóng

D. Cho vào một ít NaCl

Câu 23:

Các chất được dùng để tổng hợp cao su buna-N là

A. CH2=CH-CH=CH2 và NC-CH=CH2

B. CH2=C(CH3)-CH=CH2 và NC-CH=CH2

C. CH2=CH-CH=CH2 và C6H5CH=CH2

D. CH2=C(CH3)-CH=CH2 và C6H5CH=CH2

Câu 24:

Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol); C6H5NH2 (anilin); H2NCH2COOH; CH3CH2COOH và CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch HC1 là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 25:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H10O4N2. X phản ứng với NaOH vừa đủ, đun nóng cho sản phẩm gồm hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc) và một dung dịch chứa m gam muối của một axit hữu cơ. Giá trị của m là

A. 13,4

B. 13,8

C. 6,7

D. 6,9

Câu 26:

Hóa chất thường dùng để loại bỏ các chất SO2, NO2, HF trong khí thải công nghiệp và các caiton Pb2+, Cu2+ trong nước thải các nhà máy sản xuất là

A. NaOH

B. HCl

C. NH3

D. Ca(OH)2

Câu 27:

Hỗn hợp nào sau đây khi cho vào nước dư chắc chắn thu được chất rắn?

A. Zn, Fe2(SO4)3

B. Na, Al2O3, Al

C. Cu, KNO3, HCl

D. MgCl2, AgNO3

Câu 28:

Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 90% tinh bột, lấy toàn bộ dung dịch thu được đem thực hiện phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 16,2 gam Ag. Biết hiệu suất cả quá trình phản ứng là 50%. Giá trị của m là

A. 18,0

B. 27,0

C. 13,5

D. 24,3

Câu 29:

Hòa tan hoàn toàn 51,3 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O và CaO vào nước thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 60

B. 54

C. 72

D. 48

Câu 30:

Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường)

(1) Cho Al vào dung dịch CuCl2

(2) Sục H2S vào dung dịch CuSO4;

(3) Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3

(4) Sục Cl2 dư vào dung dịch CrCl2

(5) Cho Na2S vào dung dịch Ba(NO3)2;

(6) Sục CO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2

(7) Cho Fe vào dung dịch ZnSO4

(8) Sục NH3 dư vào dung dịch Cu(NO3)2.

 

Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa là

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 31:

Hỗn hợp X gồm phenol, axit axetic và etyl axetat. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, nếu cho với kim loại K dư phản ứng với m gam X tác dụng thì thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là

A. 4,36 gam

B. 5,32 gam

C. 4,98 gam

D. 4,84 gam

Câu 32:

Kết luận nào sau đây sai?

A. Các thiết bị kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có thể bị ăn mòn hóa học

B. Người ta áp tấm kẽm vào mạn tàu thủy làm bằng thép để giúp vỏ tàu không bị ăn mòn

C. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó có thể bị ăn mòn điện hóa

D. Đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát, để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước

Câu 33:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm x mol HNO3 và y mol A1(NO3)3, kết quả thí nghiệm được biểu diên trên đồ thị bên cạnh. Tỉ lệ x : y là

 

A. 2:1

B. 4:3

C. 1:1

D. 2:3

Câu 34:

Dần khí CO dư qua hỗn hợp rắn gồm Al2O3, CaO, Fe2O3 và CuO, nung nóng, thu được chất rắn X. Hòa tan X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch HC1 dư thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Z gồm Cu và Al(OH)3

B. X gồm Al2O3, Ca, Fe và Cu.

C. Y gồm Fe và Cu. 

D. Y gồm Al(OH)3, Ca(OH)2, Fe và Cu

Câu 35:

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m1 gam hỗn hợp gồm Al và các oxit sắt trong khí trơ thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem hoà tan vào dung dịch HC1 dư thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với AgNO3 thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m2 gam kết tủa. Phần 2 đem tác dụng với dung dịch KOH dư thấy KOH phản ứng là 0,66 mol và thu được 6,048 lít khí H2 cùng với 28,56 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí được đo ở đktc. Giá trị của m1 + m2 gần nhất với

A. 308

B. 636

C. 558

D. 616

Câu 36:

Hỗn hợp X gồm peptit Y mạch hở và 2 este của a-amino axit. Đun nóng 0,2 mol X trong dung dịch chứa 0,44 mol NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp z gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp và 44,64 gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 4,84 gam CO2 và 3,42 gam H2O. Phần trăm khối lượng este có khối lượng phân tử lớn là

A. 10,91%

B. 18,18%

C. 12,21%

D. 13,52%

Câu 37:

Cho từ từ 156 ml dung dịch X chứa H2SO4 0,5M vào 200 ml dung dịch Y gồm K2CO3 và KHCO3 thì thu được 1,7024 lít khí (đktc). Mặt khác nếu cho 200 ml dung dịch Y vào 156 ml dung dịch X thì thu được V lít khí (đktc), cho thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau phản ứng thì thu được 32,358 gam kết tủa khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V gần nhất với

A. 2,2

B. 2,6

C. 2,4

D. 2,8

Câu 38:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho KHCO3 vào dung dịch axit axetic;

(2) Thủy phân etyl axetat bằng dung dịch KOH;

(3) Cho Na vào glixerol nguyên chất;

(4) Đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3;

(5) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ;

(6) Đun hỗn hợp triolein và khí hiđro (có mặt Ni).

 

Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là

A. 3

B. 2

C. 5

D. 4

Câu 39:

Cho X và Y là hai axit đều không no, đơn chức, mạch hở (MX < MY), Z là este tạo bởi X, Y và etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 6,18 gam hỗn hợp M gồm X, Y và z thu được 6,272 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 6,18 gam M với 40 ml dung dịch KOH 2M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m1 gam muối của X và m2 gam muối của Y. Biết 0,12 mol M có thể làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,26 mol Br2. Tỉ lệ m1:m2 gầm nhất với

A. 1,63

B. 1,66

C. 1,75

D. 1,51

Câu 40:

Hòa tan hoàn toàn 33,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2 và CuO (chứa 31,641% là khối lượng của oxi) vào dung dịch chứa 1,02 mol HNO3 (dùng dư), thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 7,76 gam hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2. Cho 48 gam NaOH vào Y, thu được 34,58 gam kết tủa và dung dịch T. Cô cạn T và nung chất rắn khan đến khối lượng không đổi, thu được 77,0 gam rắn. Phần trăm số mol của kim loại Fe trong X gần nhất với

A. 8%

B. 15%

C. 22%

D. 31%