Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Monome dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ (plexiglas) l

A. C6H5CH=CH2

B. CH2=C(CH3)COOCH3

C. CH3COOCH=CH2

D. CH2=CHCOOCH3

Câu 2:

Một mẫu nước cứng chứa các ion sau: Mg2+, Ca2+, Cl- và SO42−. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

A. Na3PO4

B. BaCl2

C. H2SO4

D. Ca(OH)2

Câu 3:

Dung dịch nào sau đây dùng để phân biệt metyl axetat và etyl acrylat?

A. HCl

B. quỳ tím

C. NaOH

D. nước Br2

Câu 4:

Tripanmitin có công thức là

A. (C17H31COO)3C3H5

B. (C17H33COO)3C3H5

C. (C17H35COO)3C3H5

D. (C15H31COO)3C3H5

Câu 5:

Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 3,12

B. 1,56

C. 6,24

D. 4,68

Câu 6:

Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 3,12

B. 1,56

C. 6,24

D. 4,68

Câu 7:

Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt glucozơ và fructozơ?

A. Dung dịch AgNO3 trong NH3

B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

C. H2 (xúc tác Ni, to)

D. Dung dịch nước brom

Câu 8:

Phản ứng hóa học nào sau đây là sai?

A. 2Cr + 3Cl2  2CrCl3

B. Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O

C. 2FeCl3 + 3Cu  3CuCl2 + 2Fe

D. Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O

Câu 9:

So sánh tính bazơ nào sau đây là đúng? (C6H5- là gốc phenyl)

A. NH3 > C6H5NH2 > C2H5NH2

B. C6H5NH2 > CH3NH2 > NH3

C. CH3NH2 > NH3 > C2H5NH2 

D. C2H5NH2 > C2H5NH2 > C6H5NH2 

Câu 10:

Xà phòng hóa hoàn toàn 22,8 gam este đơn chức, mạch hở cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được ancol etylic và m gam muối. Giá trị của m là

A. 21,6

B. 18,8

C. 25,2

D. 19,2

Câu 11:

Đun nóng 270 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 64,8 gam bạc. Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là

A. 24%

B. 40%

C. 30%

D. 20%

Câu 12:

Nhúng thanh Fe (dư) vào 250 ml dung dịch CuSO4 1M. Giả sử lượng Cu thoát ra bám hoàn toàn vào thanh Fe. Kết thúc phản ứng, lấy thanh Fe ra thấy khối lượng tăng

A. 4,0 gam

B. 6,0 gam

C. 8,0 gam

D. 2,0 gam

Câu 13:

Những người sống ở gần các lò gạch, lò vôi hoặc các trường hợp đốt than trong phòng kín, thường bị đau đầu, buồn nôn, hô hấp khó và có thể dẫn đến tử vong, hiện tượng này gọi là ngộ độc khí than. Chất gây nên hiện tượng ngộ độc khí than là

A. CH4

B. H2O

C. CO2

D. CO

Câu 14:

Đun nóng hỗn hợp gồm 5,44 gam phenyl axetat và 18,0 gam benzyl axetat với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 31,24

B. 32,88

C. 32,16

D. 30,48

Câu 15:

Để bảo quản các kim loại kiềm cần

A. ngâm chúng vào nước

B. ngâm chúng trong dầu hỏa

C. giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín

D. ngâm chúng trong rượu nguyên chất

Câu 16:

Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là

A. được tạo nên từ nhiều gốc glucozơ

B. được tạo nên từ nhiều phân tử saccarozơ

D. đều có dạng polime không phân nhánh

Câu 17:

Cặp dung dịch nào sau đây không xảy ra phản ứng với nhau?

A. Fe(NO3)2 và HCl

B. Ba(HCO3)2 và NaHSO4

C. Cu(NO3)2 và HCl

D. FeCl3 và AgNO3

Câu 18:

Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Các kim loại kiềm từ Li đến Cs có tính khử giảm dần

B. Nước mềm là nước chứa ít hoặc không chứa cation Ca2+ và Mg2+.

C. Quặng hematit có hàm lượng sắt cao nhất trong các loại quặng sắt

D. Các kim loại kiềm thổ từ Be đến Ba đều khử được nước ở nhiệt độ cao.

Câu 19:

Chất nào dưới đây là monosaccarit?

A. Fructozo

B. Tinh bột

C. Saccarozo

D. Xenlulozo

Câu 20:

Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp A gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 20,0

B. 15,0

C. 5,0

D. 10,0

Câu 21:

Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 32,04 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 45,18 gam muối khan. Vậy X là

A. alanin

B. valin

C. lysin

D. axit glutamic

Câu 22:

Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch: Alanin+NaOHX+HClY. (X và Y là các chất hữu cơ; HCl dùng dư). Công thức của Y là

A. H2N – CH(CH3) – COONa 

B. ClH3N – CH(CH3) – COOH

C. ClH3N – (CH2)2 – COOH 

D. ClH3N – CH(CH3) – COONa

Câu 23:

Cho hỗn hợp chứa 12,0 gam Cu và 19,2 gam Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

A. 12,0 gam

B. 4,32 gam

C. 4,80 gam

D. 7,68 gam

Câu 24:

Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất với m là

A. 5,5

B. 2,5

C. 3,5

D. 4,5

Câu 25:

Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu kết tủa. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn như đồ thị bên. Khối lượng kết tủa lớn nhất có thể thu được là 

A. 6,0 gam

B. 6,5 gam

C. 5,5 gam

D. 5,0 gam

Câu 26:

Amin nào sau đây là amin bậc II?

A. phenylamin

B. đimetylamin

C. propan – 2 – amin 

D. propan – 1 – amin 

Câu 27:

Cho các chất (hay dung dịch) sau: Na, H2, NaOH, NaHCO3, HCl, NaNO3, Br2 và K2CO3. Ở điều kiện thích hợp, số chất (hay dung dịch) phản ứng được với C6H5OH (phenol) là

A. 6

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 28:

Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?

A. CH3COOC6H5

B. HCOOCH=CH2

C. CH3COOC2H5

D. CH2=CHCOOCH3

Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(1) Phenyl axetat có mùi hoa nhài;

(2) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo rắn thu được chất béo lỏng;

(3) Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm;

(4) Etylamin là chất khí có mùi khai, có khả năng làm hồng dung dịch phenolphtalein;

(5) Tất cả các amino axit đều có tính lưỡng tính;

(6) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ.

 

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau phản ứng chỉ có 0,4 mol CO2, 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả sử trong không khí chỉ gồm N2 và O2 với tỉ lệ tương ứng là 4 : 1. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 5,0

B. 10,0

C. 15,0

D. 20,0

Câu 31:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Điện phân dung dịch NaCl;           (2) Cho bột Al vào dung dịch NaOH dư;

(3) Nung nóng hỗn hợp MgO và Al;  (4) Dẫn khí CO qua ống sứ chứa CuO đun nóng;

(5) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư;      (6) Cho KI vào dung dịch chứa K2Cr2O7 và H2SO4.

 

Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm đơn chất sau phản ứng là

A. 6

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 32:

Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C3H6O3; X có thể tác dụng với Na và Na2CO3, còn khi tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức phân tử của X là

A. CH3COOCH2OH

B. HOCH2COOCH3

C. CH3CH(OH)COOH

D. HOCH2CH2COOH

Câu 33:

Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức cần dùng 0,83 mol O2, sản phẩm gồm CO2 và H2O có tổng khối lượng là 42,84 gam. Đun 0,2 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 8,28 gam ancol etylic và hỗn hợp muối Y gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ số a : b gần nhất với

A. 4,8

B. 5,4

C. 5,2

D. 5,0

Câu 34:

Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

(1) C10H10O4 + NaOH  X1 + X2 + H2O;       (2) X1 + H2SO4  X3 + Na2SO4;

(3) X3 + X4  poli(etylen terephtalat) + H2O.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Hai chất X2 và X4 đều mạch hở và không phân nhánh

B. Chất X2 là ancol etylic

C. Phân tử chất X4 có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức

D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 thu được 8 mol CO2

Câu 35:

Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O vào dung dịch chứa a mol NaHCO3 thì thu được dung dịch X và có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). Cho dung dịch BaCl2 dư vào X thu được 23,64 gam kết tủa. Mặt khác cho dung dịch CaCl2 dư vào X rồi đun nóng, sau phản ứng thu được 14 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với

A. 3,4

B. 2,2

C. 3,0

D. 2,6

Câu 36:

Đun nóng 56,08 gam hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở với 480 ml dung dịch NaOH 1,5M vừa đủ thu được 82,72 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần dùng x mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của x gần nhất với

A. 2,10

B. 2,20

C. 2,50

D. 1,95

Câu 37:

Đun nóng m gam hỗn hợp A gồm X (C3H10N2O2) và Y (C6H16N2O4) với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng, thu được 3,65 gam hỗn hợp T (gồm hai muối) và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm ba amin no, đơn chức, mạch hở. Các muối trong T đều có phân tử khối lớn hơn 90 đvC và có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của X trong A là

A. 82,49%

B. 75,76%

C. 22,75%

D. 35,11%

Câu 38:

Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam bột Cu vào dung dịch chứa FeCl3 và HCl (tỉ lệ số mol 3 : 1), sau phản ứng, thu được dung dịch X chứa 4 chất tan trong đó có 3 chất tan có cùng nồng độ mol. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện là 9,65A đến khi khối lượng dung dịch giảm 23,38 gam thì dừng lại. Thời gian điện phân là

A. 4200 giây

B. 4400 giây

C. 4500 giây

D. 4600 giây

Câu 39:

Đốt cháy a mol este đơn chức X hay b mol este hai chức Y đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,02 mol. Để thủy phân hoàn toàn hỗn hợp M gồm a mol X và b mol Y cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam hỗn hợp hai muối R và 1,26 gam hỗn hợp hai ancol T. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên thu được 0,896 lít CO2. Mặt khác đốt cháy m gam R cần 2,8 lít O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với

A. 47%

B. 49%

C. 52%

D. 54%

Câu 40:

Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 49,826% về khối lượng hỗn hợp). Hòa tan hết 17,34 gam X trong dung dịch chứa 0,2 mol NaNO3 và 0,42 mol H2SO4, sau phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 7,32 hỗn hợp khí Z gồm 2 khí NO, NO2 có tỉ lệ số mol là 1 : 2. Cho 390 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thì thu được dung dịch T và kết tủa, không có khí thoát ra. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dụng dịch Z, đem chất rắn thu được nung đến khối lượng không đổi được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với

A. 69,2

B. 70,1

C. 66,4

D. 68,5

Câu 41:

Cho A và B là các α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin, trong đó B nhiều hơn A một nhóm CH2. Tetrapeptit M được tạo thành từ A, B và axit glutamic. Hỗn hợp X gồm M và một axit no, hai chức mạch hở. Cho hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối Y. Nung nóng Y trong O2 dư thu được Na2CO3, 13,552 lít khí CO2, 9,63 gam H2O và 1,344 lít N2. Biết thể tích các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối của amino axit B trong hỗn hợp Y gần nhất với

A. 9,6 gam

B. 5,7 gam

C. 4,5 gam

D. 7,4 gam