Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (P10)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức

A. HOCH2CH2OH

B. CH3COOH

C. H2NCH2COOH

D. HCHO

Câu 2:

Kim loại nào trong số các kim loại dưới đây không khử được ion Fe3+ trong dung dịch

A. Cu

B. Zn

C. Ag

D. Fe

Câu 3:

Dung dịch chất nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng

A. Ca(HCO3)2

B. FeCl3

C. H­2SO4

D. AlCl3

Câu 4:

Kim loại nào sau đây thuộc nhóm B trong bảng tuần hoàn

A. K

B. Cr

C. Al

D. Mg

Câu 5:

Crom phản ứng với chất nào sau đây tạo hợp chất Cr(II)?

A. O2

B. HCl

C. S

D. HNO3

Câu 6:

Chất khí nào sau đây được tạo ra khi nhiệt phân canxi cacbonat

A. CO2

B. H2

C. CO

D. C2H2

Câu 7:

Để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn (điều kiện thường) thì người ta cho chất béo lỏng phản ứng với

A. H2, đun nóng, xúc tác Ni

B. khí oxi

C. nước brom

D. dung dịch NaOH đun nóng

Câu 8:

Khi điện phân Al2O3 nóng chảy (điện cực trơ bằng than chì), khí nào sau đây không sinh ra ở  điện cực anot

A. H2

B. O2

C. CO2

D. CO

Câu 9:

Chất nào dưới đây thuộc loại polime tổng hợp

A. Tơ axetat

B. Polietilen

C. Tinh bột

D. Tơ tằm

Câu 10:

Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ có thể dùng

A. Cu(OH)2

B. dung dịch H2SO4, to

C. dung dịch I2

D. dung dịch NaOH

Câu 11:

Trong các chất sau đây, chất nào là chất lỏng ở điều kiện thường

A. Metylamin

B. Phenol

C. Etyl axetat

D. Glucozơ

Câu 12:

Silicagen là loại vật liệu xốp được dùng làm chất hút ẩm trong các hộp bánh kẹo … Silicagen được điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây

A. SiO2

B. SiF4

C. H2SiO3

D. Na2SiO3

Câu 13:

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 19,70

B. 9,85

C. 29,55

D. 39,40

Câu 14:

Cho các cặp chất sau: (X) tripamitin và xenlulozơ, (Y) saccarozơ và tinh bột, (Z) triolein và metylaxetat, (T) etylaxetat và fructozơ. Các cặp chất đều bị thủy phân trong dung dịch NaOH là

A. (X)

B. (T)

C. (Z)

D. (Y)

Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức, mạch hở phải dùng hết 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức phân tử của amin là

A. CH3NH2

B. C4H9NH2

C. C2H5NH2

D. C3H7NH2

Câu 16:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm dưới đây

Các chất khí X, Y, Z lần lượt là

 

A. Etilen, metan, axetilen

B. Axetilen, etilen, metan

C. Axetilen, metan, etilen

D. Etilen, axetilen, metan

Câu 17:

Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch HNO3 4M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 1 gam bột sắt chưa tan. Giá trị của m là

A. 16,8

B. 17,8

C. 15,0

D. 12,2

Câu 18:

Cho các polime: poliisopren, tinh bột, xenlulozơ, glicogen và cao su lưu hóa. Số polime có cấu trúc mạng không gian là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 19:

Chất nào trong số các chất dưới đây là chất điện li

A. H3PO4

B. C3H5(OH)3

C. C6H12O6

D. C2H5OH

Câu 20:

Cho dung dịch X chứa 34,2 gam saccarozơ và 18 gam glucozơ vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 21,6

B. 64,8

C. 54

D. 43,2

Câu 21:

Cho sơ đồ phản ứng: Xenlulozơ → X → Y → Z → T → CH4. Các chất X, Y, Z lần lượt là

A. C6H12O6 (glucozơ), C2H5OH, CH2=CH2

B. C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5

C. C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3COONa

D. C6H12O6 (glucozơ), C2H5OH, CH3COOH

Câu 22:

Cho các chất: Ca(OH)2, NaHCO3, Ag, Al2O3 và BaCrO4. Số chất tác dụng với dung dịch HCl loãng

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Câu 23:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Na2O vào lượng nước dư.

(b) Điện phân dung dịch NaCl, điện cực trơ, có màng ngăn xốp.

(c) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.

(d) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2 (tỉ lệ mol 1:1).

Số thí nghiệm thu được NaOH là

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 24:

Cho 1 mol chất X (C7H6O3, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol muối Y; 1 mol muối Z và 2 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 25:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Nhiệt phân muối CaCO3.

(2) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ.

(3) Nung nóng hỗn hợp rắn Al và CuO (trong điều kiện không có không khí).

(4) Cho Cu tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 dư.

(5) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.

(6) Dẫn khí H2 dư đi qua bột MgO, nung nóng.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 26:

Cho 2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe và Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa HCl và H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu 0,05 mol khí. Mặt khác, cho 2 gam hỗn hợp X tác dụng với Cl2, sau phản ứng thu được 5,763 gam hỗn hợp muối khan. Phần trăm khối lượng Fe trong X

A. 16,8%

B. 8,4%

C. 22,4%

D. 19,2%

Câu 27:

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được vào thể tích dung dịch X nhỏ vào được biểu diễn theo đồ thị ở hình vẽ dưới đây

Tỉ lệ x : y là

A. 1 : 2

B. 2 : 1

C. 1 : 1

D. 3 : 5

Câu 28:

Cho các phát biểu sau:

(a) Phương pháp trao đổi ion có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu.

(b) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, xảy ra ăn mòn điện hóa học.

(c) Crom (III) oxit và crom (III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính.

(d) Nhôm bị thụ động hóa bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội.

(e) Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO4.2H2O.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 29:

Chất X (C9H8O4) là một thuốc cảm. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y; 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với vôi tôi, xút dư, thu được ankan đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T (không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương). Phát biểu nào sau đây sai?

A. Chất X phản ứng với NaOH (to) theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3

B. Từ Y bằng một phản ứng có thể điều chế được axit axetic

C. Chất Z có công thức phân tử là C7H4O4Na2

D. Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (xt H2SO4 đặc, to)

Câu 30:

Cho các phát biểu sau:   

(1) Đun nóng hỗn hợp rượu trắng, giấm ăn và H2SO4 loãng, thu được etyl axetat.

(2) Thủy phân xenlulozơ trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được glucozơ.

(3) Axit Glutamic, Lysin là các chất lưỡng tính.

(4) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, cao su lưu hóa đều là các polime bán tổng hợp.

(5) Ở nhiệt độ thường, các amin đều là các chất lỏng.

(6) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 6

Câu 31:

Chia hỗn hợp hai anđehit đơn chức X và Y (hơn kém nhau một liên kết π trong phân tử và 40 < MX < MY) thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 32,4 gam kim loại. Phần thứ hai tác dụng tối đa với 4,48 lít khí H2 (ở đktc, xúc tác Ni) thu được hỗn hợp hai ancol no Z. Đốt cháy toàn bộ Z thu được 0,35 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 60

B. 65

C. 55

D. 45

Câu 32:

Hỗn hợp X gồm đietyl malonat, đipeptit Val-Glu và tripeptit Gly-Ala-Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được 47 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trong dung dịch NaOH dư thì số mol NaOH phản ứng là

A. 0,22

B. 0,20

C. 0,30

D. 0,28

Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là

A. 33,44

B. 36,64

C. 36,80

D. 30,64

Câu 34:

Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Ba và BaO vào nước được 0,25 mol H2 và dung dịch Y. Sục từ từ CO2 đến dư vào Y thấy: khi lượng CO2 phản ứng là 0,2 mol thì lượng kết tủa đạt giá trị cực đại, khi lượng CO2 phản ứng là 0,26 mol thì khối lượng kểt tủa là 40,06 gam. Giá trị của a là

A. 45,40

B. 44,12

C. 34,76

D. 40,92

Câu 35:

Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X và hai este Y, Z đều mạch hở (trong đó X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,2 mol oxi, thu được CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 7,72 gam E tác dụng vừa đủ với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch hỗn hợp muối và ancol đơn chức. Phần trăm số mol của Z trong E là

A. 33,33%

B. 22,22%

C. 44,44%

D. 16,67%

Câu 36:

Cho 3 dung dịch (1), (2), (3) chứa lần lượt 3 chất tan X, Y, Z trong nước có cùng nồng độ mol. Tiến hành các thí nghiệm sau:

TN1: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.

TN2: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.

TN3: Trộn 2 ml dung dịch (2) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V3 lít khí NO.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện và V1 < V2 < V3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là

A. NaNO3, HNO3, H2SO4

B. KNO3, HCl, H2SO4

C. NaNO3, H2SO4, HNO3

D. H2SO4, KNO3, HNO3

Câu 37:

Một học sinh thực hiện thí nghiệm lần lượt như sau: Lấy 3 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự (1), (2), (3). Cho vào mỗi ống 3 ml nước và vài giọt dung dịch phenolphtalein, sau đó cho 3 mẫu kim loại Na, Mg, Al nhỏ bằng hạt đậu (vừa được làm sạch bề mặt) lần lượt vào mỗi ống. Tiến hành đun nóng ống nghiệm (2) và (3). Phát biểu nào sau đây không đúng

A. Nước trong cả 3 ống nghiệm đều chuyển ngay sang màu hồng nhạt

B. Phản ứng (1) xảy ra mạnh, bọt khí thoát ra nhanh, dung dịch nhuốm màu hồng nhanh chóng

C. Ống (2) phản ứng xảy ra chậm, chỉ có ít bọt khí thoát ra, ống (3) hầu như chưa phản ứng

D. Đun nóng ống (2), (3) thì phản ứng xảy ra nhanh hơn và khí thoát ra ở ống (2) nhiều hơn ống (3)

Câu 38:

Hòa tan 31,76 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được 300 gam dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thì thu được 283,32 gam dung dịch Y (không còn màu xanh) và có V lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Cho Y tác dụng với Mg dư thấy giải phóng 1,344 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất phản ứng điện phân bằng 100% (bỏ qua sự hòa tan khí trong nước và sự bay hơi của nước). Giá trị của V là

A. 2,464

B. 2,520

C. 3,136

D. 2,688

Câu 39:

Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong dung dịch Y

A. 76,70%

B. 41,57%

C. 51,14%

D. 62,35%

Câu 40:

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn họp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+1NO2) và este hai chức Y (CmH2m–2O4) cần vừa đủ 0,2875 mol O2, thu được CO2, N2 và 0,235 mol H2O. Mặt khác, khỉ cho 0,05 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đù, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp muối khan (có chứa muối của glyxin). Biết ti khối hơi của Z so với H2 là 21. Giá trị cùa a là

A. 6,29

B. 5,87

C. 4,54

D. 4,18