Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (P13)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất, là vật liệu quan trọng trong việc sản xuất anot của pin điện là

A. Cs

B. Hg

C. Al

D. Li

Câu 2:

Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn?

A. Na

B. Ca

C. Al

D. Fe

Câu 3:

Chất X là chất kết tinh màu xám đen, có cấu trúc lớp, mềm. X được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi trơn... X

A. Than cốc

B. Than chì

C. Than hoạt tính

D. Than muội

Câu 4:

Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo của X

A. C2H5COOH

B. HO-C2H4-CHO

C. CH3COOCH3

D. HCOOC2H5

Câu 5:

Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu vàng. Chất X

A. FeCl3

B. K2Cr2O7

C. CuCl2

D. Na2SO4

Câu 6:

Dung dịch metylamin phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. H2SO4

B. NaOH

C. NaCl

D. Br2

Câu 7:

Kim loại nào sau đây tan được với dung dịch NaOH?

A. Cr

B. Fe

C. Al

D. Cu

Câu 8:

Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính?

A. Fe2O3

B. CrO3

C. FeO

D. Cr2O3

Câu 9:

Polistiren (PS) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

A. CH2=CH2

B. C6H5-CH=CH2

C. CH2=CH-Cl

D. CH2=CH-CN

Câu 10:

Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có

A. Fe2O3

B. Al

C. Al2O3

D. Fe

Câu 11:

Cacbohiđrat X là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối. X

A. saccarozơ

B. xenlulozơ

C. tinh bột

D. glucozơ

Câu 12:

Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là

A. KHCO3

B. KNO2

C. K3PO4

D. KNO3

Câu 13:

Cho 6 gam Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

A. 22,0

B. 21,6

C. 27,6

D. 11,2

Câu 14:

Thể tích khí CO2 (đktc) lớn nhất cần cho vào dung dịch chứa 0,35 mol Ba(OH)2 để sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa là

A. 12,32

B. 13,44

C. 10,08

D. 11,20

Câu 15:

Cho các chất sau: metylamin, etyl axetat, triolein, Gly-Val-Lys và glucozơ. Số chất trong dãy bị thuỷ phân trong môi trường axit là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ, tinh bột và saccarozơ cần V lít khí O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy thu được qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 6,72

B. 3,36

C. 1,12

D. 2,24

Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) thu được 13,2 gam CO2 và 1,12 lít N2. Công thức phân tử của X

A. C2H7NO2

B. C3H5NO4

C. C3H7NO2

D. C2H5NO2

Câu 18:

Bộ dụng cụ kết tinh (được mô ta như hình vẽ dưới) dùng để

A. tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều

B. tách hai chất lỏng không trộn lẫn được vào nhau

C. tách hai chất rắn có độ tan khác nhau

D. tách chất lỏng và chất rắn

Câu 19:

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là CO32- + 2H+ → CO2 + H2O?

A. NaHCO3 + HNO3  → NaNO3 + CO2 + H2O

B. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

C. Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O

D. Na2CO3 + 2CH3COOH  → 2CH3COONa + CO2 + H2O

Câu 20:

Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Cho X phản ứng với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là

A. fructozơ, amoni gluconat

B. glucozơ, axit gluconic

C. glucozơ, amoni gluconat

D. fructozơ, axit gluconic

Câu 21:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Đốt bột nhôm nguyên chất trong khí oxi.

(b) Để thanh thép lâu ngày trong không khí ẩm.

(c) Ngâm thanh đồng nguyên chất vào dung dịch NaNO3.

(d) Cho lá kẽm nguyên chất vào dung dịch chứa H2SO4 và CuSO4.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 22:

Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C5H8O2, thu được sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 23:

Cho các chất sau: CrO3, HCl, Al(OH)3, FeCl3 và NH4HCO3. Số chất tan trong dãy được trong dung dịch NaOH là

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 24:

Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ triaxetat, policaproamit, poli(vinyl clorua) và poli(etylen terephtalat). Số polime trong dãy thuộc loại tơ tổng hợp là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 25:

Nhỏ từ từ dung dịch X (HCl, HNO3 và 0,05 mol H2SO4) vào 0,15 mol dung dịch Y (Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 và KHCO3) thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, thu được 29,38 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 1,568

B. 1,344

C. 1,792

D. 1,120

Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là

A. 11,424

B. 42,720

C. 42,528

D. 41,376

Câu 27:

Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ chuyển hóa như sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X+ 2NaOH t° X1 + X2 + X3

(2) X2 + CO xt, t° CH3COOH

(3) 2X3 + O2 xt, t°2CH3COOH

(4) X1 + H2SO4 X4 + Na2SO4

Phát biểu nào sau đây không đúng

A. X2 X3 là các hợp chất no, mạch hở

B. X có đồng phân hình học

C. X2X4 tác dụng với Na, giải phóng H2

D. X3 có tham gia phản ứng tráng gương

Câu 28:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nung nóng Cu(NO3)2.

(b) Cho FeCO3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

(c) Hoà tan hỗn hợp rắn Al và Na (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

(e) Cho Na vào dung dịch NH4Cl, đun nóng.

(g) Cho hơi nước qua than nóng nung đỏ dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra hỗn hợp khí là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 2

Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(a) Sục từ từ khí NH3 đến dư vào dung dịch Al(NO3)3 thấy xuất hiện kết tủa trắng.

(b) Dung dịch H2SO4 có thể làm mềm được nước cứng vĩnh cửu.

(c) Để bảo vệ nồi hơi bằng thép, người ta thường lót dưới đáy nồi hơi những tấm kim loại bằng kẽm.

(d) Hợp kim Na-K có nhiệt độ nóng chảy thấp, thường được dùng trong các thiết bị báo cháy.

(e) Gang trắng chứa ít cacbon, được dùng để luyện thép.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Câu 30:

Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở (đều chứa liên kết ba, phân tử hơn kém nhau một liên kết π.) Biết 0,56 lít X (đktc) phản ứng tối đa với 14,4 gam brom trong dung dịch. Mặt khác, 2,54 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 7,14

B. 4,77

C. 7,665

D. 11,1

Câu 31:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH 1M vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (đơn vị khôi lượng kết tủa: gam và thể tích NaOH: lít):

Tỷ lệ x : y là

A. 1 : 2

B. 4 : 5

C. 1 : 4

D. 3 : 7

Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi rớt vài giọt dung dịch HCl vào vải sợi bông, chỗ vải mủn dần rồi mới bục ra do xenlulozơ trong vải bị oxi hóa.

(b) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm.

(c) Khi luộc trứng xảy ra hiện tượng đông tụ protein.

(d) Axit glutamic được dùng làm gia vị thức ăn.

(e) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa hàm lượng amilopectin cao hơn.

(g) Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 6

C. 3

D. 4

Câu 33:

Điện phân 600ml dung dịch X chứa NaCl 0,5M và CuSO4 a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 24,25 gam so với khối lượng dung dịch X thì ngừng điện phân. Nhúng thanh sắt nặng 150 gam vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân được 150,4 gam (giả thiết toàn bộ kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt và không có sản phẩm khử của S+6  sinh ra). Biết hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước. Giá trị của a là

A. 1,00

B. 1,50

C. 0,50

D. 0,75

Câu 34:

Hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ). Đun nóng E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho F vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 10,68 gam và 4,032 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử C có trong Q

A. 12

B. 9

C. 10

D. 11

Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 7,99% về khối lượng) vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y gồm NaOH, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 7 và 0,784 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dich gồm 0,02 mol Al2(SO4)3; 0,01 mol H2SO4 và 0,04 mol KHSO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 24,17

B. 17,87

C. 17,09

D. 18,65

Câu 36:

Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:

Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến  khi thu được dung dịch đồng nhất.

Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.

Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím

B. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH

C. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit

D. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc

Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch BaCl2 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là

A. H2SO4, Al2(SO4)3

B. Al(NO3)3, FeSO4

C. FeCl2, Fe2(SO4)3

D. Al2(SO4)3, FeSO4

Câu 38:

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 35

B. 26

C. 25

D. 29

Câu 39:

Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ G trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4+) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là

A. 96,25

B. 117,95

C. 139,50

D. 80,75

Câu 40:

Chất X là muối của axit vô cơ có công thức phân tử C2H7O3N, YZ đều là muối trung hòa của axit cacboxylic hai chức có cùng công thức phân tử C5H14O4N2. Cho 34,2 gam hỗn hợp E gồm X, Y Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,5 mol KOH, thu được hai amin và dung dịch chứa 39,12 gam hỗn hợp ba muối. Mặt khác, cho 34,2 gam E tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 28,0

B. 22,5

C. 35,9

D. 33,5