ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 MÔN LỊCH SỬ CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT (ĐỀ 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã xuất hiện các trung tâm kinh tế - tài chính nào?

A. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu.

B. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Nhật Bản.

C. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.

D. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới

Câu 2:

Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Dựa vào những thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.

B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.

D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.

Câu 3:

Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.

B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.

C. Kinh tế phát triển nhanh, nhưng không ổn định vì thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái.

D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.

Câu 4:

Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “Chiến lực toàn cầu” là do:

A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.

B. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959.

C. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979.

D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.

Câu 5:

Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trong thời gian nào?

A. Từ năm 1945 đến 1975.

B. Từ năm 1918 đến 1945.

C. Từ năm 1950 đến 1980.

D. Từ năm 1945 đến 1950.

Câu 6:

Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triền nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.

D. Tập trung sản xuất và tư bản cao

Câu 7:

Thời điểm nào nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới?

A. Những năm 60 (thế kỉ XX).

B. Những năm70 (thế kỉ XX).

C. Những năm 80 (thế kỉ XX).

D. Những năm 90 (thế kỉ XX).

Câu 8:

Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thử hai?

A. Không bị chiến tranh tàn phá.

B. Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến.

C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.

D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.

Câu 9:

Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu vào khoảng thời gian nào?

A. Những năm đầu thế kỉ XX.

B. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX.

C. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918).

D. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 - 1945)

Câu 10:

Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên (tháng 7 “ 1969)?

A. Mĩ

B. Nhật

C. Liên Xô

D. Trung Quốc

Câu 11:

Những thành tựu chủ yếu về khoa học - kĩ thuật của Mĩ là gì?

A. Chế tạo công cụ sản xuất mới, các nguồn năng lượng mới, tìm ra những vật liệu mới.

B. Thực hiện “Cuộc cách mạng xanh” trong nông nghiệp, trong giao thông thông tin liên lạc, chinh phục vũ trụ,...

C. Sản xuất được những vũ khí hiện đại.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 12:

Mĩ đã ban hành hàng loạt đạo luật phản động trong đó có đạo luật Táp-Hác-Lây nhằm mục đích gì?

A. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc.

B. Chống phong trào công nhân và Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động.

C. Chống sự nổi loạn của thế hệ trẻ.

D. Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen.

Câu 13:

Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ là gì?

A. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lược”.

B. “Chiến lược toàn cầu hóa”.

C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.

D. “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”.

Câu 14:

Nội dung “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ nhằm mục tiêu cơ bản nào?

A. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh của Mĩ.

C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.

D. Cả A, B và c đều đúng.

Câu 15:

“Chính sách thực lực” của Mĩ là gì?

A. Chính sách xâm lược thuộc địa.

B. Chay đua vũ trang với Liên Xô.

C. Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ.

D. Thành lập các khối quân sự

Câu 16:

Đời Tổng thống nào của Mĩ gắn liền với “Chiến lược toàn cầu” phản cách mạng?

A. Tơ-ru-man.

B. Ken-nơ-đi.

C. Ai-xen-hao.

D. Giôn-xơn.

Câu 17:

Khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu còn gọi là khối gì?

A. Khối Nam Đại Tây Dương.

B. Khối Bắc Đại Tây Dương.

C. Khối Đông Đại Tây Dương.

D. Khối Tây Nam Đại Tây Dương.

Câu 18:

“Chính sách thực lực” và “Chiến lược toàn cầu” của đế quác Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở đâu?

A. Triều Tiên

B. Việt Nam

C. Cu-ba

D. Lào

Câu 19:

Thành công của Mĩ trong chính sách đối ngoại là gì?

A. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.

B. Lập được nhiều khối quân sự (NATO, SEATO, CENTO,...).

C. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 20:

Tổng thống Mĩ sang thăm Việt Nam đầu tiên vào năm nào?

A. 1990

B. 1991

C. 1992

D. 1993

Câu 21:

Nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX là gì?

A. Biết lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt.

B. Biết lợi dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật để tăng năng suất, cải tiến kĩ thuật và hạ giá thành hàng hóa.

C. Biết “len lách” xâm nhập thị trường các nước.

D. Nhờ những cải cách dân chủ.

Câu 22:

Nguyên nhân chung của sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.

B. Biết thâm nhập vào thị trường các nước.

C. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.

C. Tất cả các nguyên nhân trên.

Câu 23:

Ngày 8 - 9 -1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ hiệp ước gì?

A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”.

B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.

C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”.

D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.

Câu 24:

Nhật hoàng tuyên bố chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào thời gian nào?

A. Ngày 14 - 8 - 1945

B. Ngày 15 - 8 - 1945

C. Ngày 16 - 8 - 1945

D. Ngày 17 - 8 - 1945

Câu 25:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?

A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.

C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực,thực phẩm.

D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.

Câu 26:

Sau chiến tranh, Nhật Bản gặp phải khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh chống phát xít không có?

A. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.

B. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.

C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm gay gắt.

D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ.

Câu 27:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách, trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?

A. Cải cách Hiến pháp.

B. Cải cách ruộng đất.

C. Cải cách giáo dục.

D. Cải cách văn hóa.

Câu 28:

Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào?

A. Những năm 50 của thế kỉ XX.

B. Những năm 60 của thế kỉ XX.

C. Những năm 70 của thế kỉ XX.

D. Những năm 8O của thế kỉ XX.

Câu 29:

Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật đạt được:

A. 180 tỉ USD.

B. 181 tỉ USD.

C. 182 tỉ USD.

D. 183 tỉ USD.

Câu 30:

Năm 1961 — 1970, tốc độ tăng trưởng bình quân về công nghiệp của Nhật Bản hằng năm là bao nhiêu?

A. 12,5%.

B. 13,5%.

C. 14,5%.

D. 15,5%.