ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN VẬT LÝ (Đề số 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một mẫu chất phóng xạ Rađôn Rn222 có khối lượng ban đầu là m0=1mg. Sau 15,2 ngày, độ phóng xạ của mẫu giảm 93,75%. Chu kì bán rã của rađôn nhận giá trị nào sau đây?

A. 3,8 ngày.

B. 7,2 ngày.

C. l ngày.

D. 25 ngày.

Câu 2:

Khi sét đánh xuống mặt đất thì có một lượng điện tích -30C di chuyển từ đám mây xuống mặt đất. Biết hiệu điện thế giữa mặt đất và đám mây là 2.107V. Năng lượng mà tia sét này truyền từ đám mây xuống mặt đất bằng:

A. 1,5.107J.

B. 0,67.107J.

C. 6.109J.

D. 6.108J.

Câu 3:

Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức đèn 1 bằng 12 hiệu điện thế định mức đèn 2. Tỉ số điện trở của chúng R1/R2 bằng

A. 2.

B. 1/4.

C. 4.

D. 1/2.

Câu 4:

Thông tin nào sau đây là sai khi nói về các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử?

A. Prôtôn mang điện tích nguyên tố dương.

B. Số nơtron và prôtôn trong hạt nhân có thể khác nhau.

C. Nơtron trung hoà về điện.

D. Các hạt prôtôn và nơtron có khối lượng bằng nhau.

Câu 5:

Từ thông qua một khung dây biến thiên theo thời gian biểu diễn như hình vẽ.

Suất điện động cảm ứng trong khung trong các thời điểm tương ứng sẽ là

A. trong khoảng thời gian 0 đến 0,1s; ξ=3V.

B. trong khoảng thời gian 0,1 đến 0,2s: ξ=6V.

C. trong khoảng thời gian 0,2 đến 0,3s: ξ=9V.

D. trong khoảng thời gian 0 đến 0,3s: ξ=4V.

Câu 6:

Một người nhìn theo phương vuông góc với mặt nước để quan sát một viên sỏi dưới đáy hồ nước thì thấy viên sỏi cách mặt nước l,5m. Cho biết chiết suất của nước bằng 43. Độ sâu thật của đáy hồ bằng:

A. 1,9m

B. 2,0m

C. 2,8m

D. 1,7m

Câu 7:

Một chất điểm M có khối lượng m=2kg dao động điều hòa, có đồ thị li độ theo thời gian như hình vẽ, lấy π210. Dựa vào đồ thị suy ra độ lớn lực kéo về tác dụng vào chất điểm khi chất điểm ở vị trí biên

A. 5,18J.

B. 6,71J.

C. 7,36J.

D. 8,89J.

Câu 8:

Gọi εĐ là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ; εL là năng lượng của phôtôn ánh sáng lục; εV là năng lượng của phôtôn ánh sáng vàng, sắp xếp nào sau đây đúng?

A. εĐ>εV>εL.

B. εL>εĐ>εV.

C. εV>εL>εĐ.

D. εL>εV>εĐ.

Câu 9:

Pha của dao động được dùng để xác định

A. biên độ dao động.

B. trạng thái dao động.

C. tần số dao động.

D. chu kỳ dao động.

Câu 10:

Công thoát êlectrôn ra khỏi một kim loại A=6,625.1019J, hằng số Plăng h=6,625.10-34J.s,  vận tốc ánh sáng trong chân không c=3.108m/s.  Giới hạn quang điện của kim loại đó là

A. 0,300mm.

B. 0,250mm.

C. 0,375mm.

D. 0,295mm.

Câu 11:

Vật nhỏ của một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang, mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi gia tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và thế năng của vật là

A. 12.

B. 3.

C. 2.

D. 13.

Câu 12:

Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Chu kì của sóng cơ này là 3s. Ở thời điểm t, hình dạng một đoạn của sợi dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử dây cùng nằm trên trục Ox. Tốc độ lan truyền của sóng cơ này là

A. 2m/s.

B. 6m/s.

C. 3m/s.

D. 4m/s

Câu 13:

Đầu A của một dây đàn hồi nằm ngang dao động theo phương thẳng đứng với chu kỳ l0s. Biết vận tốc truyền sóng trên dây v=0,2m/s, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động vuông pha là

A. 1m.

B. 1,5m.

C. 2m.

D. 0,5m.

Câu 14:

Một điểm A nằm trên vành bánh xe chuyển động với vận tốc 50cm/s, còn điểm B nằm cùng bán kính với điểm A chuyển động với vận tốc 10m/s. Cho AB=20cm. Bán kính của xe là

A. 50cm.

B. 40cm.

C. 25cm.

D. 30cm.

Câu 15:

Mạch điện xoay chiều nào sau đây có hệ số công suất lớn nhất?

A. Điện trở thuần RL nối tiếp với điện trở thuần R2.

B. Điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm L.

C. Điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện C.

D. Cuộn cảm L nối tiếp với tụ điện C.

Câu 16:

Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 2kV và công suất 150kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 360kW. Hiệu suất của quá trình truyền tải điện là

A. 80%.

B. 85%.

C. 90%.

D. 95%.

Câu 17:

Một thanh sắt AB đồng chất, tiết diện đều, dài l0m và nặng 40N đặt trên mặt đất phẳng ngang. Người ta tác dụng một lực F hướng thẳng đứng lên phía trên để nâng đầu B của thanh sắt lên và giữ nó ở độ cao h=6m so với mặt đất. Độ lớn của lực F bằng bao nhiêu?

A. F = 40N.

B. F = 20N.

C. F = 80N.

D. F = 10N.

Câu 18:

Một tụ điện có điện dung 31,8μF. Điện áp hiệu dụng hai đầu bản tụ điện khi có dòng điện xoay chiều có tần số 50Hz và cường độ dòng điện cực đại 22A chạy qua nó là

A. 2002V.

B. 200V.

C. 20V.

D. 202V.

Câu 19:

Một chiếc tủ có trọng lượng 1000N đặt trên sàn nhà nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ giữa tủ và sàn là 0,6N, hệ số ma sát trượt là 0,5. Muốn dịch chuyển tủ phải tác dụng vào tủ lực theo phương nằm ngang có độ lớn:

A. 450N.

B. 500N.

C. 550N.

D. 610N.

Câu 20:

Một mạch dao động điện từ có điện dung của tụ làC=4μF. Trong quá trình dao động, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 12V. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 9V thì năng lượng từ trường của mạch là

A. 2,88.10-4J.

B. 1,62.10-4J.

C. 1,26.10-4J.

D. 4,5.10-4J.

Câu 21:

Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang thực hiện dao động điện từ tự do. Gọi U0 là điện áp cực đại giữa hai bản tụ; u và i là điện áp giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm t. Hệ thức đúng là

A. i2=LCU02-u2.

B.  i2=CLU02-u2.

C. i2=LCU02-u2.

D. i2=LCU02-u2.

Câu 22:

Trong công viên một xe monorail có khối lượng m=80kg chạy trên quỹ đạo như hình vẽ, biết zA=20m; zB=10m; zC=15m; zD=5m; zE=18m; g=9,8m/s2. Độ biến thiên thế năng trọng trường của xe khi xe di chuyến từ A đến B là


A. 7840J.

B. 8000J.

C. -7840J.

D. -4000J.

Câu 23:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng: khoảng cách giữa hai khe S1 S2 là 1 mm, khoảng cách từ S1S2 đến màn là l m, bước sóng ánh sáng bằng 0,5μm. Xét 2 điểm M và N (ở cùng phía đối với vân trung tâm) có tọa độ lần lượt xM=2mm và xN=6mm.  Giữa M và N có

A. 6 vân sáng.

B. 7 vân sáng.

C. 5 vân sáng.

D. 12 vân sáng.

Câu 24:

Khi cho một tia sáng đi từ nước có chiết suất n=4/3 vào một môi trường trong suốt khác có chiết suất n', người ta nhận thấy vận tốc truyền của ánh sáng bị giảm đi một lượng v=108m/s. Cho vận tốc của ánh sáng trong chân không là c=3.108m/s.  Chiết suất n' 

A. n'=1,5.

B. n'=2.

C. n'=2,4.

D. n'=2.

Câu 25:

Một ampe kế có điện trở bằng 9Ω chỉ cho dòng điện tối đa là 0,1A đi qua. Muốn mắc vào mạch điện có dòng điện chạy trong nhánh chính là 5A mà ampe kế hoạt động bình thường không bị hỏng thì phải mắc song song với nó điện trở R là

A. 0,1Ω.

B. 0,12Ω.

C. 0,16Ω.

D. 0,18Ω.

Câu 26:

Một lò xo nhẹ cách điện có độ cứng k=50N/m một đầu cố định, đầu còn lại gắn vào quả cầu nhỏ tích điện q=5μC, khối lượng m=50kg. Quả cầu có thể dao động không ma sát dọc theo trục lò xo nằm ngang và cách điện. Tại thời điểm ban đầu t=0 kéo vật tới vị trí lò xo dãn 4cm rồi thả nhẹ. Đến thời điểm t=0,1s thì thiết lập một điện trường đều trong thời gian 0,1s, biết vectơ cường độ điện trường E  nằm ngang, dọc theo trục, hướng theo chiều lò xo dãn và E=105V/m, lấy g=π2=10m/s2. Trong quá trình dao động thì tốc độ cực đại mà quả cầu đạt được là

A. 60πcm/s.

B. 40πcm/s.

C. 50πcm/s.

D. 30πcm/s.

Câu 27:

Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10-10kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy g = 10m/s2. Tính số electron dư ở hạt bụi:

A. 20 000 hạt.

B. 25 000 hạt.

C. 30 000 hạt.

D. 40 000 hạt.

Câu 28:

Một con lắc lò xo, nếu chịu tác dụng của hai ngoại lực f1=6Hz f2=10Hz có cùng độ lớn biên độ thì thấy biên độ dao động cưỡng bức là như nhau bằngA1, Hỏi nếu dùng ngoại lực f2=8Hz có biên độ như ngoại lực 1 và 2 thì biên độ dao động cưỡng bức sẽ là A2. Nhận xét đúng là

A. A1=A2.

B. A1>A2.

C. A1<A2.

D. không thể kết luận.

Câu 29:

Điện phân dung dịch H2SO4 có kết quả sau cùng làH2O bị phân tích thành H2 và O2. Sau 32 phút thể tích khí O2 thu được là bao nhiêu nếu dòng điện có cường độ 2,5A chạy qua bình, và quá trình trên làm ở điều kiện tiêu chuẩn:

A. 112cm3.

B. 224cm3.

C. 280cm3.

D. 310cm3.

Câu 30:

Hai vật cùng khối lượng gắn vào hai lò xo dao động cùng tần số và ngược pha nhau. Hai dao động có biên độ lần lượt là A1,A2 A1=2A2. Biết rằng khi dao động 1 có động năng 0,56J thì dao động 2 có thế năng 0,08J. Khi dao động 1 có động năng 0,08 J thì dao động 2 có thế năng là

A. 0,20J.

B. 0,56J.

C. 0,22J.

D. 0,48J.

Câu 31:

Một con lắc đơn gồm một dây kim loại nhẹ có đầu trên cố định, đầu duới có treo quả cầu nhỏ bằng kim loại. Chiều dài của dây treo là l=1m. Kéo vật nặng ra khỏi vị trí cân bằng một góc 0,1rad rồi thả nhẹ để vật dao động điều hoà. Con lắc dao động trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng dao động của con lắc, biết B=0,5T, lấy g=9,8m/s2. Suất điện động hiệu dụng xuất hiện giữa hai đầu dây kim loại gần giá trị nào sau đây nhất?

A. 0,11V.

B. 1,56V.

C. 0,078V.

D. 0,055 V.

Câu 32:

Đặt điện áp u=2002cos2πft (V) (f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C, với CR2<2L. Khi f=f1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại. Khi f=f2-f13 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại  ULmax. Giá trị của ULmax gần giá trị nào nhất sau đây

A. 2002V.

B. 250V.

C. 220V.

D. 200V.

Câu 33:

Cho phản ứng hạt nhân:

Tính năng lượng toả ra từ phản ứng trên khi tổng hợp được 2g Hêli

A. 5,2976.1023MeV.

B. 2,012.1023MeV.

C. 52,976.1023MeV.

D. 2,012.1024MeV.

Câu 34:

Đặt điện áp  vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, tụ điện Và cuộn cảm  mắc nối tiếp. Khi thay đổi R ứng với R1 R2 thì mạch tiêu thụ cùng một công suất P và độ lệch pha của điện áp hai đầu đoạn mạch so với dòng điện trong mạch tương ứng là Φ1 Φ2  với Φ1=2Φ2. Giá trị công suất P bằng

A. 120W.

B. 240W.

C. 603W.

D. 1203W.

Câu 35:

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nếu chiếu bức xạ có bước sóng λ1=40μm thì trên bề rộng L người ta thấy 31 vân sáng, nếu thay bước sóng λ2 bằng bức xạ có bước sóng λ2=0,6μm thì người ta thấy có 21 vân sáng. Biết trong cả hai trường hợp thì ở hai điểm ngoài cùng của khoảng L đều là vân sáng. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ thì trên bề rộng L quan sát được:

A. 41 vân sáng.

B. 40 vân sáng.

C. 52 vân sáng.

D. 36 vân sáng.

Câu 36:

Trong thí nghiệm của Y-âng về giao thoa ánh sáng với nguồn ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm, hai khe hẹp cách nhau 0,5mm. Bề rộng của quang phổ bậc 1 trên màn lúc đầu đo được 0,506mm. Khi dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn thì bề rộng của quang phổ bậc 1 trên màn đo được là 0,81mm. Màn đã dịch chuyển một đoạn bằng

A. 60cm.

B. 45cm.

C. 50cm.

D. 40cm.

Câu 37:

Một tấm pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin nhận năng lượng ánh sáng là 0,6m2. Mỗi mét vuông của tấm pin nhận công suất 1360W của ánh sáng. Dùng bộ pin cung cấp năng lượng cho mạch ngoài, khi cường độ dòng điện là 4A thì điện áp hai cực của bộ pin là 24V. Hiệu suất của bộ pin là

A. 16,52%.

B. 11,76%.

C. 14,25%.

D. 12,54%.

Câu 38:

Trong thí nghiệm Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2=a có thể thay đổi (nhưng S1 S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng a thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2a thì tại M là

A. vân tối thứ 9.

B. vân sáng bậc 9.

C. vân sáng bậc 7.

D. vân sáng bậc 8.

Câu 39:

Cho mạch điện như hình vẽ. C là tụ xoay còn L là cuộn dây thuần cảm. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng và tần số không đồi, V1 V2 là các vôn kế lí tưởng. Điều chỉnh giá trị của C để số chỉ V1 cực đại là U1 khi đó số chỉ của V2 0,5U1. Khi số chỉ của V2 cực đại là U2 thì số chỉ của V1 lúc đó là

A. 0,4U2.

B. 0,6U2.

C. 0,7U2.

D. 0,5U2.

Câu 40:

Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia γ để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là t=20 phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T=4 tháng (coi t<< T và vẫn dùng nguồn phóng xạ trong lần đầu. Hỏi lần chiếu xạ thứ 3 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu xạ với cùng một lượng tia γ như lần đầu? Cho công thức gần đúng khi x<<1 thì 1-e-ex

A. 38,2 phút.

B. 18,2 phút.

C. 28,2 phút.

D. 48,2 phút.