Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết (Đề số 13)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong đây thuộc loại polisaccarit là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 2:

Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon không phân nhánh. Tên gọi của Y là

A. glucozơ.

B. amilozơ.

C. amilopectin.

D. saccarozơ.

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là đúng? Saccarozơ và glucozơ đều

A. Có chứa liên kết glicozit trong phân tử.

B. Bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng.

C. Có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

D. Có tính chất của ancol đa chức.

Câu 4:

Amin nào sau đây là amin bậc hai?

A. propan-1-amin.

B. propan-2-amin.

C. phenylamin.

D. đimetylamin.

Câu 5:

Alanin là một α - amino axit có phân tử khối bằng 89. Công thức của alanin là

Câu 6:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

A. Glyxin.

B. Alanin.

C. Anilin.

D. Metylamin.

Câu 7:

Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm cho O2 và H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

B. Dầu mỡ sau khi rán, có thể tái chế thành nhiên liệu.

C. Chất béo dễ bị ôi thiu là do bị oxi hóa thành các axit.

D. Chất giặt rửa tổng hợp có khả năng giặt rửa do có phản ứng oxi hóa các chất bẩn.

Câu 8:

Cho các phát biểu sau :

(1) Fructozơ và  glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;

(2) Saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;

(3) Tinh bột được tạo thành trong cây nhờ quá trình quang hợp;

(4) Mỗi mắt xích trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm –OH tự do, nên hòa tan được Cu(OH)2.

(5) Amilozơ và saccarozơ đều thuộc loại đissaccarit.

(6) Xenlulozơ thể hiện tính chất của ancol khi phản ứng với HNO3 đặc có mặt chất xúc tác H2SO4 đặc.

Phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 9:

Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic và axit linoleic. Nếu đốt cháy hoàn toàn  gam  X  cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2.  Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với V ml Br2 1M. Tìm V

A. 240

B. 360

C. 120

D. 150

Câu 10:

Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là

A. 121 và 114.

B. 121 và 152.

C. 113 và 152.

D. 113 và 114.

Câu 11:

Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu 132 gam. Giá trị của m là

A. 324.

B. 486.

C. 405.

D. 297.

Câu 12:

Cho Al tác dụng với dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2  một thời gian, thu được dung dịch Z và chất rắn T gồm 3 kim loại. Chất chắc chắn phản ứng hết là

A. Al.

B. Al và AgNO3.

C. AgNO3

D. Cu(NO3)2.

Câu 13:

Cho 8,4 gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), dung dịch X và còn lại 2,8 gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 24,2 gam.

B. 18,0 gam.

C. 11,8 gam

D. 21,1 gam.

Câu 14:

Cho các cation: Fe3+, Cu2+, Ag+, H+. Thứ tự tăng dần tính oxi hóa là:

Câu 15:

Cho 4,8 gam kim loại X tác dụng với HCl dư được 4,48 lít H2 (đktc). X là

A. Fe.

B. Mg.

C. Cu.

D. Ca.

Câu 16:

Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là

A. Hg.

B. Cs.

C. Al.

D. Li.

Câu 17:

Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là

A. Li.

B. Na.

C. K.

D. Rb.

Câu 18:

Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3-. Hóa chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

A. HCl.

B. Na2CO3.

C. H2SO4.

D. NaCl.

Câu 19:

Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 0,672.

B. 0,746.

C. 1,792.

D. 0,448

Câu 20:

Cho các phát biểu sau :

a. Các oxi của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.

b. Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

c. Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

d. Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 21:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau : K2Cr2O7FeSO4+H2SO4XNaOH ddY+Br2+NaOHZ

Bbiết X, Y, Z là các hợp chất của crom. Hai chất Y và Z lần lượt là

A. Cr(OH)3 và Na2CrO4

B. Cr(OH)3 và NaCrO2

C. NaCrO2 và Na2CrO4

D. Cr2(SO4)3 và NaCrO2

Câu 22:

Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2. Sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời NaNO3 và H2SO4 (loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa 39,26 gam muối trung hòa của các kim loại và 896 ml (đktc) hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 540 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

A. 15,44

B. 18,96

C. 11,92

D. 13,20

Câu 23:

Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?

A. NaOH

B. Br2

C. NaHCO3

D. Na

Câu 24:

Axit fomic có công thức là:

A. CH3COOH

B. HCHO

C. HCOOH

D. HOOC

Câu 25:

Cho các phát biểu sau :

(a) Phản ứng nhiệt phân hoàn toàn các muối natrat sản phẩm luôn thu được chất rắn.

(b) Có thể tồn tại dung dịch các chất : Fe(NO32, H2SO4, NaCl.

(c) SO3 chỉ có tính oxi hóa.

(d) Các nguyên tố thuộc nhóm IA gọi là kim loại kiềm.

(e) Tro thực vật chứa K2CO3 là một loại phân bón.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được  8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X và H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là

A. 6,50 gam.

B. 7,85 gam

C. 7,40 gam

D. 5,60 gam

Câu 27:

Cho các thí nghiệm sau:

(1). Cho khí NH3 dư qua dung dịch CuCl2.

(2). Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

(3). Đổ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaAlO2.

(4). Cho Na2S vào dung dịch AlCl3.

(5). Hòa loãng dung dịch thủy tinh lỏng rồi sục khí CO2 vào.

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 28:

Mô hình thí nghiệm sau có thể được dùng để điều chế khí nào: 

A. H2S

B. CH4

C. NH3

D. NO

Câu 29:

Cho 5,376 lít khí Cl2 (đktc) tác dụng hết với 44,8 gam Fe (nung nóng) thu được hỗn hợp rắn chứa  m gam muối clorua. Giá trị của m là :

A. 30,48

B. 26,0

C. 61,84

D. 42,16

Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol andehit đơn chứa, mạch hở X thu được 1 mol  H2O và 3 mol CO2. Mặt khác, cho 7,56 gam X tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:

A. 25,92

B. 49,2

C. 43,8

D. 57,4

Câu 31:

Cho các chất: NaHSO3; NaHCO3; KHS; NH4Cl; AlCl3; CH3COONH4; Al2O3; Zn; ZnO; NaHSO4. Số chất lưỡng tính là

A. 8

B. 7

C. 6

D. 5

Câu 32:

Cho 5,52 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 tác dụng với dung dịch  HNO3 đặc, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 1,92 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 9,16

B. 8,72

C. 10,14

D. 10,68

Câu 33:

Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch X. Hãy cho biết trong các hóa chất sau : Cu, Mg, Ag, AgNO3, Na2CO3, NaNO3, NaOH, NH3, KI, H2S có bao nhiêu hóa chất tác dụng được với dung dịch X.

A. 7

B. 9

C. 8

D. 6

Câu 34:

Cho các phát biểu sau về cacbonhiđrat:

(1). Tất cả các cacbonhiđrat đều có phản ứng thủy phân.

(2). Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.

(3). Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.

(4). Glucozơ làm mất màu nước brom.

(5). Thủy phân mantozơ thu được glucozơ và fructozơ.

(6). Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.

(7). Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.

(8). Etylamin tác dụng với axit nitro ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.

(9).  Metylamin tan trong nước tạo dung dịch có môi trường bazơ.

Số phát biểu đúng là

A. 6

B. 5

C. 7

D. 8

Câu 35:

Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều được tạo tư một loại α-amino axit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy E cần dùng x mol O2, thu được hỗn hợp gồm N2, H2O và y mol CO2. Biết rằng tỉ lệ x : y = 47 : 38. Mặt khác đun nóng lượng E trên với dung dịch HCl dư thấy lượng HCl phản ứng là 0,2 mol, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan (gam) là ?

A. 24,68

B. 22,43

C. 26,14

D. 25,94

Câu 36:

X là hỗn hợp gồm hai este Y và Z đơn chức, mạch hở  Đốt cháy hoàn toàn 11,04 gam X trong O2 vừa đủ thu được 0,36 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng X trên trong NaOH thu được hai ancol và 11,16 gam muối. Phần trăm khối lượng Y trong X gần nhất với :

A. 38,2%

B. 46,7%

C. 52,3%

D. 34,8%

Câu 37:

Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp chưa đồng thời Al2(SO4)3 và Na2SO4. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:

Giá trị của a là?

A. 0,40

B. 0,45

C. 0,48

D. 0,50

Câu 38:

Đốt cháy 21,6 gam X gồm Mg và Fe bằng hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 47,7 gam hỗn hợp rắn Z gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan hết rắn Z trong dung dịch chứa 0,8 mol HCl thu được dung dịch T có chứa m gam FeCl3. Mặt khác, dung dịch T phản ứng vừa đủ với 1,45 mol AgNO3 thu được 206,3 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là

A. 13,00

B. 6,50

C. 9,75

D. 3,25

Câu 39:

Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở, thuần chức, thu được 0,38 mol nước. Mặt khác, thủy phân hết 12,36 gam X cần dùng 160ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic đơn chức, hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,76 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là :

A. 72,03%

B. 67,66%

C. 74.43%

D. 49,74%

Câu 40:

Hòa tan hết 26,92 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1M, NaNO3 0,5M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa m gam muối, không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3 :4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y, thu được 29,62 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 38,25

B. 42,05

C. 45,85

D. 79,00