Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết (Đề số 14)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Kim loại tan được trong dung dịch NaOH là:
A. Fe.
B. Cr.
C. Mg.
D. Zn.
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hòa. Khí X là
A. NO.
B. .
C. .
D.
Chất nào sau đây là quỳ tím ẩm chuyển màu xanh?
A. Glixin.
B. axit glutamic.
C. anilin.
D. đimetyl amin.
Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với khí ở nhiệt độ thường
A. Li.
B. Cs.
C. K.
D. Ca.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thành phần chính của quặng manhetit là .
B. Cho Fe vào dung dịch NaOH thu được khí H2.
C. Cho Na vào dung dịch thu được kim loại Cu.
D. Các kim loại Zn, Al, Na đều chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A. Tơ nilon-6,6.
B. Tơ nilon-6.
C. Tơ olon.
D. Tơ lapsan.
Chất nào sau đây là amin bậc 3?
A. anilin.
B. .
C. .
D. .
Cho m gam Na và Al vào nước thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên vào NaOH dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 10,4.
B. 10,0.
C. 8,85.
D. 12,0.
Chọn phát biểu đúng:
A. Thành phần chính của quặng đolomit là và .
B. Có thể dùng dung dịch HCl để làm mềm nước cứng tạm thời.
C. Dung dịch làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
D. Thạch cao sống có thành phần chính là .
Cho các anken sau: etilen (1), propen (2), but-2-en(3), 2-metylpropen (4), 2,3-đimetylbut-2-en (5). Các anken khi cộng nước cho 1 sản phẩm duy nhất là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (4), (5).
Cho 8 gam NaOH vào dung dịch chứa 0,25 mol Gly thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
A. 19,04.
B. 25,12.
C. 23,15.
D. 20,52.
Chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra hai muối là:
Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,55 gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,784 lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 9,24.
B. 8,96.
C. 11,2.
D. 6,72.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thạch cao sống có công thức , bền ở nhiệt độ thường.
B. là nguyên liệu được dùng trong ngành công nghiệp gang, thép.
C. Công thức hóa học của phèn chua là .
D. Các kim loại Na và Ba đều khử được nước ở điều kiện thường.
Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch brom?
A. Anilin.
B. Khí sunfuro.
C. Glucozo.
D. Fructozo.
Cho một luồng khí CO dư đi qua 13,92 gam đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam Fe. Giá trị của m là?
A. 8,40.
B. 10,08.
C. 11,2.
D. 5,60.
Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. .
A. .
C. .
D. Thủy tinh lỏng.
Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch loãng nóng thu được 3,36 lít H2 (đktc), dung dịch X và 10 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 20,4.
B. 18,4.
C. 8,4.
D. 15,4.
Cho các phản ứng hóa học sau:
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
A. (1), (2), (3), (6)
B. (1), (3), (5), (6)
C. (2), (3), (4), (6)
D. (3), (4), (5), (6)
Có hai sơ đồ phản ứng: . Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện X và Y lần lượt là
A. 2; 2.
B. 1; 1.
C. 2; 3.
D. 2; 1.
Trường hợp nào sau đây không tạo ra ?
A. Oxi hóa .
B. Oxi hóa không hoàn toàn bằng CuO đun nóng.
C. Cho cộng ( , xúc tác , ).
D. Thủy phân bằng dung dịch KOH đun nóng.
Đốt cháy hoàn toàn m gam P rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol KOH. Sau khi các phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m + 9,72 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 1,86.
B. 1,55.
C. 2,17.
D. 2,48.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ bên dưới không minh họa phản ứng nào sau đây?
Cho dãy các chất sau:
Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng là.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Cho từ từ dung dịch vào dung dịch có chứa đồng thời b mol và 2b mol KOH, kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị sau: Giá trị của a là
A. 0,325.
B. 0,375.
C. 0,400.
D. 0,350.
Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozo, nilon -6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, polibutadien, tơ visco. Số polime tổng hợp có trong dãy là:
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Trộn 6,75 gam bột Al và 17,4 gam bột rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch loãng dư thu được 7,056 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 75%.
B. 80%.
C. 60%.
D. 75%.
Trong các công thức sau: . Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit –CONH-, nhóm –NH2 và –COOH).
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hòa tan hoàn toàn 19,76 gam hỗn hợp X chứa và cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,6 mol HCl thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cô cạn Y thu được 37,54 gam muối khan. Giá trị của a là:
A. 0,08.
B. 0,07.
C. 0,06.
D. 0,05.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 3,875 mol O2, sinh ra 2,75 mol CO2 và 2,55 mol H2O. Cho 21,45 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,025.
B. 0,05.
C. 0,065.
D. 0,04.
Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch loãng chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: . Số chất tác dụng được với dung dịch X là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Hỗn hợp X chứa và một axit đơn chức, mạch hở không no có một liên kết trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,56 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,52 mol CO2. Phần trăm khối lượng của axit có trong X gần nhất với?
A. 60%.
B. 70%.
C. 85%.
D. 75%.
Thực hiện các thí nghiệm sau.
(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch hay .
(2) Sục khí đến dư vào dung dịch .
(3) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch .
(4) Cho dung dịch vào dung dịch .
(5) Sục khí CO2 vào dung dịch thủy tinh lỏng.
(6) Cho hỗn hợp chứa 1,5a mol Cu và a mol vào dung dịch HCl loãng dư.
Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp có chất rắn (kết tủa) không tan là.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cho hợp chất mạch hở X có công thức . Nếu cho X tác dụng lần lượt với các chất hoặc dung dịch gồm: K, KOH, nước, thì có thể xảy ra tổng cộng bao nhiêu phản ứng?
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Cho 19,03 gam hỗn hợp X gồm và Al (trong đó oxi chiếm 11,771% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng chất tan có trong Y là? (giả sử muối có dạng )
A. 26,15.
B. 24,55.
C. 28,51.
D. 30,48.
Trong các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?
(1) Đường fructozơ có vị ngọt hơn đường mía.
(2) Xenlulozơ được tạo bởi các gốc liên kết với nhau bằng liên kết .
(3) Chất béo lỏng chứa nhiều axit béo không no như oleic, linoleic.
(4) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo ra axit gluconic.
(5) Bột ngọt có thành phần chính là muối đinatri của axit glutamic.
(6) Lysin là thuốc bổ gan, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(7)Nilon-7 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit -aminoenantoic.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, các kim loại như Na, K, Ca và Ba khử được nước giải phóng khí H2.
(2) Dùng nước để dập tắt các đám cháy magiê.
(3) Cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu da cam.
(4) Phèn chua có công thức là .
(5) Trong môi trường kiềm, muối crom (III) bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối crom (VI).
(6) Các nguyên tố có 1e; 2e hoặc 3e ở lớp ngoài cùng (trừ Hidro và Bo) đều là kim loại.
Số nhận định đúng là.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Hỗn hợp E chứa peptit X (Gly-Ala-Val); peptit Y (Gly2AlaVal); peptit Z (GlyAlaVal3). Thủy phân hết 43,56 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn T bằng lượng không khí vừa đủ (20% O2; 80% N2) sản phẩm cháy thu được có chứa 9,98 mol N2; 35,88 gam . Phần trăm số mol của Y trong E gần nhất với?
A. 67%.
B. 33%.
C. 42%.
D. 30%.
Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp gồm Cu, (0,02 MOL) và và trong 560 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho dư vào X thì có 0,76 mol tham gia phản ứng thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của m gần nhất với?
A. 107,6.
B. 98,5.
C. 110,8.
D. 115,2.
Hỗn hợp E gồm ba este đều mạch hở ( , phân tử Y có bốn nguyên tử cacbon). Xà phòng hóa hoàn toàn 10,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Q gồm hai muối đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 0,17 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng 0,2mol O2, thu được và 9,95 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng X trong E gần nhất với?
A. 29,17%.
B. 56,71%.
C. 46,18%.
D. 61,08%.