Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết (Đề số 23)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kim nào sau đây có tính khử yếu nhất?

A. Fe.

B. Al.

C. Ag.

D. Na.

Câu 2:

Cho một lượng nhỏ kim loại X vào dung dịch CuSO4, thu được khí Y và kết tủa Z. Kim loại X là

A. Al.

B. Mg.

C. Cu.

D. K.

Câu 3:

Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?

A. CO2 và O2.

B. CO2 và CH4.

C. CH4 và H2O.

D. N2 và CO.

Câu 4:

Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H35COO)3C3H5 có tên gọi là

A. triolein.

B. trilinolein.

C. tristearin.

D. tripanmitin.

Câu 5:

Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl, còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là

A. NaHCO3.

B. CaCO3.

C. Ba(NO3)2.

D. AlCl3.

Câu 6:

Anilin có công thức là

A. CH3COOH.

B. C6H5NH2.

C. CH3OH.

D. C6H5OH.

Câu 7:

Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch

A. NaCl, H2SO4.

B. KCl, NaNO3.

C. NaOH, HCl.

D. Na2SO4, KOH.

Câu 8:

Oxit nào sau đây là không phải là oxit axit?

A. P2O5.

B. CrO3.

C. CO2.

D. Cr2O3.

Câu 9:

Poli(vinyl axetat) được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

A. CH3-COO-C(CH3)=CH2.

B. CH2=CH-COO-CH3.

C. CH3-COO-CH=CH2.

D. CH2=C(CH3)-COO-CH3.

Câu 10:

Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất

A. Al2O3.

B. Al2(SO4)3.

C. NaAlO2.

D. AlCl3.

Câu 11:

Cacbohiđrat nào sau đây có độ ngọt cao nht?

A. amilopectin.

B. saccarozơ.

C. fructozơ.

D. glucozơ.

Câu 12:

Hợp chất sắt(II) oxit có màu gì?

A. Màu vàng.

B. Màu đen.

C. Màu trắng hơi xanh.

D. Màu trắng.

Câu 13:

Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng, thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch Y và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là

A. 27,2.

B. 30,0.

C. 25,2.

D. 22,4.

Câu 14:

Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

A. 4,6.

B. 23.

C. 2,3.

D. 11,5.

Câu 15:

Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3, ClH3NCH2COONH4, p-C6H4(OH)2, CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 16:

Sử dụng 1 tấn khoai (chứa 20% tinh bột) để điều chế glucozơ. Tính khối lượng glucozơ thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt 70%

A. 162 kg.

B. 155,56 kg.

C. 143,33 kg.

D. 133,33 kg.

Câu 17:

Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,20M. Mặt khác, 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan. Công thức của X là

A. H2NC3H5(COOH)2.

B. H2NC3H6COOH.

C. (H2N)2C2H3COOH.

D. (H2N)2C3H5COOH.

Câu 18:

Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?

A. 

B. 

C. 

D.

Câu 19:

Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl  NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

A. NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O.

B. 2KOH + FeCl2 Fe(OH)2 + 2KCl.

C. KOH + HNO3 KNO3 + H2O.

D. NaOH + NH4Cl  NaCl + NH3 + H2O.

Câu 20:

Cho các chất riêng biệt sau: Dung dịch glucozơ, dung dịch hồ tinh bột. Thuốc thử dùng để nhận biết các chất là

A. quỳ tím.

B. dd NaOH.

C. dung dịch I2.

D. Na.

Câu 21:

Cho các nhận định sau:

(a) Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.

(b) Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.

(c) Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát bên trong, để trong không khí ẩm thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước.

(d) Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.

Số nhận định đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 22:

Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 23:

Cho dãy các chất: Cr2O3, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 24:

Cho các polime sau: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ nitron. Số polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

Câu 25:

X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch gồm Na2CO3 và NaHCO3 có cùng nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được V lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V lít khí CO2 (đktc). Tỉ lệ  x : y bằng

A. 8 : 5.

B. 6 : 5.

C. 4 : 3.

D. 3 : 2.

Câu 26:

Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là

A. 2,5.

B. 3,5.

C. 4,5.

D. 5,5.

Câu 27:

Cho sơ đồ các phản ứng:

X  +  NaOH (dung dịch) toY  +  Z                (1)

Y  +  NaOH (rắn) CaO, to T  +  P           (2)

1500oC Q  +  H2                                (3)    

Q  +  H2O to, xt Z                                 (4)

Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là

A. HCOOCH=CH2 và HCHO.

B. CH3COOC2H5 và CH3CHO.

C. CH3COOCH=CH2 và HCHO.

D. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.

Câu 28:

Trong các thí nghiệm sau:

 (a) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.

(b) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.

(c) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

(d) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

(e) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2.

(g) Cho Na vào dung dịch FeCl3.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

A. 4.

B. 6.

C. 3.

D. 5.

Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(a) Vôi tôi có công thức là Ca(OH)2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.

(b) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cng vĩnh cu ca nước.

(c) Nhôm có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3 không thu được kết tủa.

(e) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 30:

Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của A là

A. Axetilen.

B. But-2-in.

C. Pent-1-in.

D. But-1-in.

Câu 31:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl3 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là

A. 1 : 3.

B. 1 : 2.

C. 1 : 1.

D. 2 : 3.

Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(a) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm _COO-.

(b) Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim.

(c) Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.

(d) Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

(e) Liên kết của nhóm –CO– với nhóm –NH– giữa hai đơn vị a-amino axit được gọi là liên kết peptit.

(g) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử.

Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 33:

Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol HCl trong thời gian t giờ với cường độ dòng điện không đổi 2,68A thì ở anot thoát ra 0,672 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam bột sắt (sản phẩm khử của NO là khí NO duy nhất). Giá trị của t và m lần lượt là

A. 0,6 và 10,08.

B. 0,6 và 8,96.

C. 0,6 và 9,24.

D. 0,5 và 8,96.

Câu 34:

Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít O2, thu được 17,472 lít CO2 và 11,52 gam nước. Mặt khác, m gam X phản ứng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,26 mol hỗn hợp ancol. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị V là bao nhiêu?

A. 21,952.

B. 21,056.

C. 20,384.

D. 19,6.

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Cho X tan vừa hết trong 352 ml dung dịch HNO3 2,5M, thu được dung dịch Y chứa 53,4 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,1. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch NH3 dư, lọc thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 5,95.

B. 20,00.

C. 20,45.

D. 17,35.

Câu 36:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Rót thêm 2 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2, lắc nhẹ.

Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng 10%), 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm.

Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?

(a) Ở thí nghiệm 1, glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức đồng glucozơ Cu(C6H10O6) 2.

(b) Ở thí nghiệm 2, lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất phức.

(c) Kết thúc thí nghiệm 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh thẫm.

(d)  Kết thúc thí nghiệm 2, dung dịch có màu tím.

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 37:

Hỗn hợp E gồm ba kim loại X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho E tác dụng với nước dư, thu được V1 lít khí.

Thí nghiệm 2: Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được V2 lít khí.

Thí nghiệm 3: Cho E tác dụng với dung dịch HC dư, thu được V3 lít khí.

Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩnV1 = V2 < V3. Ba kim loại X, Y, Z lần lượt là

A. Na, Al, Fe.

B. Ba, Al, Cu.

C. Ba, Al, Fe.

D. Na, Al, Cu.

Câu 38:

X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là

A. 8,88%.

B. 26,40%.

C. 13,90%.

D. 50,82%.

Câu 39:

Hòa tan hoàn  toàn 17,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, CuO, Cu, Mg, MgO (trong đó oxi chiếm 18,35% về khối lượng) trong dung dịch chứa 0,804 mol HNO3 loãng (dư 20% so với lượng cần cho phản ứng), kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O (tỷ lệ số mol tương ứng là 2:3). Cho dung dịch NaOH tới dư vàoY rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Giá trị của V là

A. 0,56.

B. 0,448 .

C. 1,39.

D. 1,12.

Câu 40:

Hỗn hợp X gồm Gly và Ala. Người ta lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ KOH, thu được 13,13 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cũng từ lượng X trên ở điều kiện thích hợp người ta điều chế được hỗn hợp Y chỉ gồm hỗn hợp các peptit có tổng khối lượng m’ gam và nước. Đốt cháy hoàn toàn m’ gam hỗn hợp peptit trên cần 7,224 lít khí O2 (đktc). Giá trị đúng của m gần nhất với?

A. 7.

B. 8.

C. 10.

D. 9.