Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết (Đề số 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong các kim loại : Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là

A. Cu

B. Mg

C. Fe

D. Al.

Câu 2:

Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch ?

A. Gly-Ala

B. Glyxin

C. Metylamin

D. Metyl fomat

Câu 3:

Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là

A. C2H3COOOCH3

B. CH3COOC2H5

C. C2H5COOC2H3

D. C2H3COOC2H5

Câu 4:

Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 5:

Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là

A. 13,44

B. 8,96

C. 4,48

D. 6,72

Câu 6:

Cho hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COONH4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 19,6

B. 9,8

C. 16,4

D. 8,2

Câu 7:

Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp hai kim loại. Hai kim loại đó là

A. Fe, Cu

B. Cu, Ag

C. Zn, Ag

D. Fe, Ag

Câu 8:

Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi este là

A. etyl axetat

B. metyl axetat

C. metyl fomat

D. n-propyl axetat

Câu 9:

Hỗn hợp rắn gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X hoà tan hoàn toàn trong dung dịch

A. AgNO3 (dư)

B. HCl (dư)

C. NH3 (dư)

D. NaOH (dư)

Câu 10:

Thành phần chính của quặng photphorit là

A. NH4H2PO4

B. CaHPO4

C. Ca3(PO4)2

D. Ca(H2PO4)2.

Câu 11:

Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là

A. amilopectin

B. PE

C. nhựa bakelit

D. PVC

Câu 12:

Một mẫu nước cứng chứa các ion : Ca2+ ; Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm nước cứng trên là

A. Na2CO3

B. H2SO4

C. NaHCO3

D. HCl

Câu 13:

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

A. 17,80 gam

B. 18,24 gam

C. 16,68 gam

D. 18,38 gam

Câu 14:

Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

A. H3N+-CH2-COOHCl-,H3N+-CH2-CH2-COOHCl-

B. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH

C. H3N+-CH2-COOHCl-,H3N+-CH(CH3)-COOHCl-

D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.

Câu 15:

Cho dãy các chất : C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ).

 Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 5

B. 3

C. 6

D. 4

Câu 16:

Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y ; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là

A. 6,50.

B. 7,80.

C. 9,75.

D. 8,75.

Câu 17:

Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là

A. cát.

B. muối ăn.

C. vôi sống.

D. lưu huỳnh.

Câu 18:

Cho biết các phản ứng xảy ra sau :2FeBr2+Br22FeBr3;2NaBr+Cl22NaCl+Br2

 Phát biểu đúng là

A. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+.

B. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-.

C. Tính oxi hoá của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.

D. Tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn của Cl2.

Câu 19:

Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)

A. 1,2 lít

B. 0,6 lít

C. 0,8 lít

D. 1,0 lít

Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hidrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là

A. C2H4

B. C2H6

C. C3H8

D. CH4

Câu 21:

Cho dãy các chấy : CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH3 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là

A. 8

B. 6

C. 5

D. 7

Câu 22:

Tiến hành thí nghiệm sau :

- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 ;

- Thí nghiệm 2 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 ;

- Thí nghiệm 3 : Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3 ;

- Thí nghiệm 4 : Cho thanh Fe tiếp xúc với thành Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.

Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 23:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khi Y từ chất rắn X như sau :

Hình vẽ trên minh hoạ cho phản ứng nào sau đây ?

Câu 24:

Điện phân có màng ngăn 500ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là

A. 4,05

B. 2,70

C. 1,35

D. 5,40

Câu 25:

Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,12 mol K2CO3 và 0,08 mol KHCO3 vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra x mol khí CO2. Giá trị của x là :

A. 0,115

B. 0,125

C. 0,145

D. 0,135

Câu 26:

Cho sơ đồ chuyển hoá : FeH2SO4loãngXK2Cr2O7+H2SO4loãngYKOHđZ+Br2+KOHT

Biết các chất Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. Fe2(SO4)3, Cr2(SO4)3. Cr(OH)3, KCrO2.

B. FeSO4, CrSO4, KCrO2, K2CrO4.

C. FeSO4, Cr2(SO4)3, KCrO2, K2CrO4.

D. FeSO4, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, K2Cr2O7.

Câu 27:

Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và K2O trong nước dư thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch HCL vào Y thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị (hình vẽ).

Giá trị của m là :

A. 18,24

B. 20,38

C. 17,94

D. 19,08

Câu 28:

Cho các phản ứng hoá học sau :

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là :

A. (1), (2), (3), (6).

B. (1), (3), (5), (6).

C. (2), (3), (4), (5).

D. (3), (4), (5), (6).

Câu 29:

Cho X là hợp chất thơm ; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Câu 30:

Cho m gam Zn vào 200ml dung dịch CuSO4 1M và Fe2(SO4)3 0,5M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X có khối lượng tăng lên 6,62 gam. Giá trị của m là :

A. 14,30

B. 13,00

C. 16,25

D. 11,70

Câu 31:

Cho các phát biểu và nhận định sau :

(1) Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là SO2 và NO2.

(2) Khí CH4; CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính

(3) Chất gây nghiện chủ yếu trong thuốc là là nicotin.

(4) Nồng độ CO cao trong khí quyển là gây ô nhiễm không khí

Số phát biểu đúng là:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 32:

Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 120ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 47,94

B. 42,78

C. 35,60

D. 34,04

Câu 33:

Tiến hành các thí nghiệm sau :

(a) Điện phân NaCl nóng chảy

(b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).

(c) Cho mẫu K vào dung dịch AlCl3.

(d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

(e) Cho Ag vào dung dịch HCl

(g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4.

A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

Câu 34:

Hòa tan 16,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe3O4 bằng 740 ml dung dịch HNO3 1M (dư) thu được 1,792 lít khí gồm NO, NO2, và CO2 có tỷ lệ mol tương ứng là 5 :1 :2. Dung dịch sau phản ứng có thể hòa tan tối đa 7,28 gam Fe có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X.

A. 28,43%

B. 42,65%

C. 56,86%

D. 35,54%

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, metylfomat và hai amin (mạch hở) thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 14,42 gam X cần a mol O2. Sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O và N2 cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 58 gam kết tủa xuất hiện đồng thời khối lượng bình tăng 36,86 gam (xem N2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Giá trị lớn nhất của a có thể là

A. 0,745

B. 0,625

C. 0,685

D. 0,715

Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn 21,36 gam hỗn hợp X chứa Mg, Fe, FeO và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,08 mol KNO3 và 0,53 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2 và NO có tổng khối lượng là 2,22 gam. Giá trị của m là :

A. 92,14

B. 88,26

C. 71,06

D. 64,02

Câu 37:

X là hỗn hợp gồm hai este đơn chức (tỷ lệ mol là 3 :7), mạch hở được tạo bởi cùng một ancol và đều không có khả năng tráng bạc. Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam X trong 0,5 mol O2 (dư) hỗn hợp sau phản ứng thu được gồm khí và hơi với tổng số mol là a. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng X trên trong NaOH thu được 9,26 gam muối. Giá trị của a là :

A. 0,720

B. 0,715

C. 0,735

D. 0,725

Câu 38:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 và 1,33 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa gam hỗn hợp muối và 2,128 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 1,49 gam. Cho NaOH dư vào Y  thu được 43,13 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong X là

A. 19,92%

B. 30,35%

C. 19,65%

D. 33,77%

Câu 39:

Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2 :1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đột cháy hoàn toàn 15,28 gam X cần vừa đủ 0,78 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 56 gam kết tủa. Kết luận nào sau đây là đúng :

A. Phần trăm khối lượng của amin trong X là 22,513%

B. Số mol amin trong X là 0,06 mol

C. Khối lượng amin có trong X là 3,42 gam.

D. Tất cả các kết luận trên đều không đúng.

Câu 40:

Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử) . Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với

A. 46,5%

B. 48,0%

C. 43,5%

D. 41,5%