Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết (Đề số 6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì thu được sản phẩm là

A. fructozơ

B. mantozơ

C. saccarozơ

D. glucozơ

Câu 2:

Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Hiệu suất phản ứng lên men là

A. 75,0%

B. 54,0%

C. 60,0%

D. 67,5%

Câu 3:

Cho 29,5 gam amin X tác dụng với dung dịch HC1 vừa đủ thu được 47,75 gam muối có dạng RNH3Cl (R là gốc hidrocacbon). Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 4:

Hợp chất hữu co X có công thức hóa học H2N-CH(CH3)-COOH. Kí hiệu của X

A. Ala

B. Val

C. Gly

D. Glu

Câu 5:

Trong các polime sau, polime nào có cấu trúc mạng không gian?

A. Amilopectin

B. Cao su lưu hóa

C. Amilozơ

D. Xenlulozơ

Câu 6:

Trong các chất sau đây: CH3OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:

A. CH3OH

B. CH3COOH

C. HCHO

D. HCOOCH

Câu 7:

Gần đây, một nhóm các nhà khoa học thụy sĩ đã bước đầu khám phá ra hợp chất có tên K22 ngăn chặn được khả năng nhiễm virus corona (nguyên nhân chính của hội chứng gây ra hội chứng viêm đường hô hấp cấp SARS và hội chứng hô hấp vùng trung đông MERS-CoS) phân tích K22 cho thấy thành phần phần trăm các nguyên tố là 18,03%C; 0,43%H; 68,67%Br; 6,87%s còn lại là N. Khối lượng mol phân tử của hợp chất K22 là:

A. 466

B. 442

C. 428

D. 484

Câu 8:

Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C10H12O2. Đun nóng 16,4 gam X cần dùng tối đa 200 ml dung dịch NaOH 0,9M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất hữu cơ Y và hỗn hợp Z gồm hai muối; trong đó có X gam mui A và y gam muối B . Đốt cháy hoàn toàn a gam Y cần dùng 0,17 mol O2. Giá trị của  là?

A. 0,6.

B. 1,0.

C. 1,2.

D. 0,8.

Câu 9:

Cho l00ml dung dịch HCl 0,1M vào l00ml dung dịch Ba(OH)2 0,06M thu được 200ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:

A. 13

B. 2

C. 12

D. 7

Câu 10:

Số đồng phân ancol tối đa ứng với CTPT C3H8Ox

A. 4

B. 5

C. 6

D. 8

Câu 11:

X là hợp chất hữu cơ đơn chức, là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C8H8O2 . X tác dụng với với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1:1. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 6

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 12:

Thủy phân hoàn toàn 10,32 gam este đơn chức X rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,84 gam Ag. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. X có thể làm mất màu nước brom.

B. Trong phân tử X có 6 nguyên tử hidro.

C. X có đồng phân hình học cis-trans.

D. Có thể điều chế X bằng phản ứng este hóa giữa axit fomic và ancol anlylic.

Câu 13:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Giá trị của m là 26,46.

B. Phân tử X chứa 3 liên kết đôi C=C.

C. Hiđro hóa hoàn toàn X (xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein.

D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon.

Câu 14:

Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là

A. 46,58% và 53,42%

B. 56,67% và 43,33%.

C. 55,43% và 44,57%.

D. 35,6% và 64,4%.

Câu 15:

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 5,92.

B. 4,68

C. 2,26

D. 3,46

Câu 16:

Để phân biệt HCOOH và CH3COOH ta dùng

A. Na

B. AgNO3/NH3

C. CaCO3

D. NaOH

Câu 17:

Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, HCOONa, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 3

B. 6

C. 4

D. 5

Câu 18:

Hỗn hợp X gồm H2 và N2 có MTB = 7,2 sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp NH3, được hỗn hợp Y có MTB = 8,0. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp là:

A. 25%

B. 20%

C. 10%

D. 15%

Câu 19:

Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:

Hình vẽ trên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?

A. CO2, O2, N2, H2.

B. NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2.

C. H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S.

D. NH3, O2, N2, HCl, CO2.

Câu 20:

Cho các phát biểu sau:

(1). Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.

(2). Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm giấy quì tím chuyển thành màu xanh.

(3). Ở nhiệt độ thường, axit acrylic phản ứng được với dung dịch brom.

(4). Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.

(5). Ở điều kiện thường, etilen phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 21:

Thực hiện phản ứng chuyển hóa PVC thành tơ clorin bằng cách cho Cl2 tác dụng với PVC. Trong tơ clorin, clo chiếm 66,77% về khối lượng. Số mắt xích trung bình của PVC đã phản ứng với 1 phân tử clo là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 22:

Thành phần chính của quặng xiđerit là

A. FeS2

B. Al2O3

C. FeCO3

D. Fe2O3

Câu 23:

Ngâm một lá kim loại X có khối lượng 32 gam trong dung dịch HCl, sau khi thu được 2,24 lít khí (đktc) thì khối lượng lá kim loại đã giảm đi 7,5% so với ban đầu. X là kim loại nào trong các kim loại sau?

A. Ca

B. Mg

C. Al

D. Fe

Câu 24:

Từ mỗi chất: Cu(OH)2, NaCl lựa chọn phương pháp thích hợp (các điều kiện khác có đủ) để điều chế ra các kim loại tương ứng. Khi đó số phản ứng tối thiểu phải thực hiện để điều chế được 2 kim loại Cu, Na là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 25:

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là

A. Cu

B. Na

C. Hg

D. Fe

Câu 26:

Cho 12,65 gam Na tác dụng hết vói 500 ml dung dịch HCl X mol/lít thu được 500ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của X

A. 1,4

B. 2,5

C. 2,0

D. 1,0

Câu 27:

Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?

A. Fe

B. Al

C. Ag

D. Cu

Câu 28:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

K2Cr2O7 +FeSO4+X  Cr2(SO4)3 +NaOHdư  NaCrO2 +NaOH+Y   Na2CrO4

Biết X, Y là các chất vô cơ. X, Y lần lượt là :

A. K2SO4 và Br2.

B. H2SO4 (loãng) và Na2SO4.

C. NaOH và Br2.

D. H2SO4 (loãng) và Br2.

Câu 29:

Cho hỗn hợp 2,97 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,688 lít ( đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 chỉ thu được m gam hỗn hợp oxit và muối clorua. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 10,2

B. 9,7

C. 5,8

D. 8,5

Câu 30:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe3O4, FeS trong dung dịch HNO3 thu được 2,688 lít khí NO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 240 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã dùng là?

A. 0,58

B. 0,62

C. 0,42

D. 0,54

Câu 31:

Cho 3,28 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được dung dịch Y 3,72 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, kết tủa thu được đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi còn lại 1,6 gam chất rắn khan. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,028

B. 0,029

C. 0,027

D. 0,026

Câu 32:

Hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được 6,96 gam hỗn hợp Y gồm Fe, FeO và Fe3O4. Hòa tan hoàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít (đkc) hỗn hợp Z gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5), tỉ khối của Z so với metan 2,725. Giá trị của m là

A. 10,34

B. 6,82

C. 7,68

D. 30,40

Câu 33:

Cho 7,84 gam Fe tan hết trong HNO3 thu được 0,12 mol khí NO và dung dịch X. Cho dung dịch chứa HCl (vừa đủ) vào X thu được khí NO (spk duy nhất) và dung dịch Y. Khối lượng muối có trong Y gần nhất với?

A. 31,75

B. 30,25

C. 35,65

D. 30,12

Câu 34:

Hòa tan hết 9,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Mg, MgCO3 trong dung dịch chứa 0,43 mol KHSO4 và 0,05 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm CO2, NO và 0,05 mol H2. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam các muối trung hòa. Giá trị của m là:

A. 63,28

B. 51,62

C. 74,52

D. 64,39

Câu 35:

X là hỗn hợp gồm hai este đơn chức (tỷ lệ mol là 3:7), mạch hở được tạo bởi cùng một ancol và đều không có khả năng tráng bạc. Đốt cháy hoàn toàn 8,46 gam X trong 0,5 mol O2 (dư) hỗn hợp sau phản ứng thu được gồm khí và hơi với tổng số mol là a. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng X trên trong NaOH thu được 9,26 gam muối. Giá trị của a là:

A. 0,720

B. 0,715

C. 0,735

D. 0,725

Câu 36:

Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi bằng 12, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 44,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,8 mol O2, thu được Na2CO3 và 3,08 mol hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn họp X gần nhất với?

A. 6,2%

B. 53,4%

C. 82,3%

D. 36,0%

Câu 37:

Trong các thí nghiệm sau:

(1) Thêm một lượng nhỏ bột MnO2 vào dung dịch hiđro peoxit

(2) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2 rồi đun nóng.

(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đốt nóng.

(4) Cho KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

(5) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI.

(6) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3

(7) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch AlCl3

(8) Cho NH3 vào bình đựng CrO3

(9) Cho luồng H2 đi qua ống sứ nung nóng chứa ZnO và MgO.

(1) Cho Ba vào dung dịch CuSO4

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

A. 8

B. 7

C. 6

D. 5

Câu 38:

Cho các phát biểu sau:

(1) Axit gluconic được tạo thành từ phản ứng oxi hóa glucozơ bằng nước brom.

(2) Trùng ngưng caprolactam tạo ra capron.

(3) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozơ axetat.

(4) Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước.

(5) Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.

(6) Fructozo không làm mất màu nước brom.

(7) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(8) Số nguyên tử N có trong phân tử peptit Lys-Gly-Ala-Val là 5.

(9) Isoamyl axetat là este không no.

(10) Cao su lưu hóa thuộc loại polime nhân tạo.

Số phát biểu đúng

A. 8

B. 7

C. 6

D. 5

Câu 39:

Hỗn hợp E chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức (MX < MY). Đun nóng 8,58 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol và hỗn hợp rắn G có khối lượng 9,44 gam gồm 2 muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 3,024 lít (đktc) khí oxi thu được 4,4 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?

A. 35,8%

B. 59,4%

C. 38,2%

D. 46,6%

Câu 40:

Cho 8,905 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 7,545 gam so với ban đầu. Giá trị của V gn nhất với giá trị nào sau đây?

A. 205

B. 160

C. 180

D. 245