Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết (Đề số 8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất ở trạng thái lỏng điều kiện thường là

A. natri axetat

B. tripanmitin

C. triolein

D. natri fomat

Câu 2:

Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là

A. CH3COOCH2–CH3    

B. CH3COOCH3

C. CH3COOCH=CH2

D. CH2=CH–COOCH3

Câu 3:

Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là

A. fructozơ

B. amilopectin

C. xenlulozơ

D. saccarozơ

Câu 4:

Trong những năm 30 của thế kỷ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu "mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn tơ lụa". Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất… Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đôla mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon–6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon–6 là

A. (–CH2–CH=CH–CH2–)n

Câu 5:

Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon, thu được

A. amino axit

B. amin

C. lipit

D. ests

Câu 6:

Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là

A. NH3

B. H2NCH2COOH

C. CH3COOH

D. CH3NH2

Câu 7:

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit (X) bằng lượng vừa đủ NaOH, thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối. Giá trị của m là

A. 444

B. 442

C. 443

D. 445

Câu 8:

Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?

A. Đun nóng với Cu(OH)2 có kết tủa đỏ gạch

B. Hòa tan Cu(OH)2 trong dung dịch màu xanh lam

C. Thủy phân trong dung dịch H+ cho các monosaccarit nhỏ hơn

D. Đun nóng với AgNO3 trong dung dịch NH3 cho kết tủa Ag

Câu 9:

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng bezen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

A. 1,64 gam

B. 2,72 gam

C. 3,28 gam

D. 2,46 gam

Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O2 (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 7,920

B. 8,400

C. 13,400

D. 8,736

Câu 11:

Cho 36,3 gam hỗn hợp X gồm 2 peptit: Ala–Gly và Ala–Gly–Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 59,95 gam muối. Phần trăm số mol Ala–Gly trong hỗn hợp là

A. 50,0%

B. 41,8%

C. 75,0%

D. 80,0%

Câu 12:

Oxit nhôm không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?

A. Dễ tan trong nước

B. Có nhiệt độ nóng chảy cao

C. Là oxit lưỡng tính

D. Dùng để điều chế nhôm

Câu 13:

Thí nghiệm nào sau đây không có sự hòa tan chất rắn?

A. Cho Cr(OH)3 vào dung dịch HCl

B. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng

C. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội

D. Cho CrO3 vào H2O

Câu 14:

Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư), tạo muối Fe(III). Chất X là

A. HNO3

B. H2SO4

C. HCl

D. CuSO4

Câu 15:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang

B. Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẫn nhiệt tốt

C. Quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2

D. Sắt(III) hiđroxit là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước.

Câu 16:

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?

A. Mg

B. Al

C. Cr

D. Cu

Câu 17:

Cho các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 18:

Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Đến khi kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong X là

A. 2,88%

B. 97,12%

C. 40,00%

D. 60,00%

Câu 19:

Hợp chất X có các tính chất:

–Tác dụng với dung dịch AgNO3

– Không tác dụng với Fe

– Tác dụng với dung dịch Na2CO3 cho sản phẩm kết tủa và chất khí.

X là chất nào trong các chất sau?

A. FeCl3

B. BaCl2

C. CuSO4

D. AlCl3

Câu 20:

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: X2+, Y3+, Z3+, T2+. Kết quả ghi được ở bảng sau:

Mẫu thử chứa

Thí nghiệm

Hiện tượng

X2+

Tác dụng với Na2SO4 trong H2SO4 loãng

Có kết tủa trắng

Y3+

Tác dụng với dung dịch NaOH

Có kết tủa nâu đỏ

Z3+

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng vào đến dư

Có kết tủa keo trăng, sau đó kết tủa tan.

T2+

Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào đến dư

Có kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch có màu xanh lam

Các cation X2+, Y3+, Z3+, T2+ lần lượt là:

A. Ba2+, Cr3+, Fe3+, Mg2+.

B. Ba2+, Fe3+, Al3+, Cu2+.

C. Ca2+, Au+, Al3+, Zn2+.

D. Mg2+, Fe3+, Cr3+, Cu2+.

Câu 21:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là

A. 61,70%

B. 44,61%

C. 34,93%

D. 50,63%

Câu 22:

Nung nóng 11,12 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Mg ngoài không khí một thời gian thu được 15,12 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch chứa 0,56 mol HCl thu được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào Y thu được 81,98 gam kết tủa nà khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N5+). Số mol Fe2+ có trong Y là:

A. 0,05

B. 0,07

C. 0,06

D. 0,08

Câu 23:

Dãy gồm các ion nào sau đây không tồn tại trong cùng một dung dịch?Dãy gồm các ion nào sau đây không tồn tại trong cùng một dung dịch?

A. K+; NO3; Mg2+; HSO4

B. Ba2+; Cl; Mg2+; HCO3

C. Cu2+; Cl; Mg2+; SO42–

D. Ba2+; Cl; Mg2+; HSO4

Câu 24:

Trong các chất dưới đây, chất nào được gọi tên là đivinyl?

A. CH2=C=CH–CH3

B. CH2=CH–CH–CH

C. CH2=CH–CH2–CH=CH2

D. CH2=CH–CH=CH–CH3

Câu 25:

Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây?

A. NO2

B. NO

C. N2O

D. NH3

Câu 26:

Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần:

A. CH3CH2COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH

B. CH3COOH, CH3CH2OH, CH3COOC2H5

C. CH3CH2CH2OH, CH3CH2COOH, CH3COOC2H5

D. HCOOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3CH2COOH

Câu 27:

Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch NH3

C. Dung dịch H2SO4

D. Dung dịch NaCl

Câu 28:

Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là:

A. 5

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 29:

Số đồng phân ancol của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H8O là:

A. 5

B. 6

C. 4

D. 3

Câu 30:

Dung dịch A chứa H2SO4 0,5M; B là dung dịch chứa NaOH 0,8M. Người ta đổ V1 lít dung dịch A và V2 lít dung dịch B. Thu được dung dịch C có pH=2. Tỷ lệ của V1:V2 là:

A. 7:9

B. 9:7

C. 11:9

D. 9:11

Câu 31:

X là hỗn hợp chứa 3 ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X thu được 6,16 gam CO2. Thể tích (lít) khí O2 (đktc) tối thiểu cần dùng là:

A. 3,136

B. 4,704

C. 3,584

D. 3,808

Câu 32:

Cho một luồng khí CO dư qua 18,56 gam Fe3O4 nung nóng. Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa trắng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 8

B. 24

C. 16

D. 32

Câu 33:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, lysin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,24 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,22 mol NaOH. Nếu đốt cháy m gam X cần dùng 0,9 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 70 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 21,22 gam

B. 22,32 gam

C. 20,48 gam

D. 21,20 gam

Câu 34:

Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của – amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,04 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và hỗn hợp Z gồm 2 muối của hai – amino axit có dạng H2N–CnH2n–COOH; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA<MB). Tỉ lệ gần nhất của a:b là

A. 1,2

B. 0,9

C. 1,0

D. 1,1

Câu 35:

Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4] . Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của m và x lần lượt là

A. 72,3 gam và 1,01 mol

B. 66,3 gam và 1,13 mol

C. 54,6 gam và 1,09 mol

D. 78,0 gam và 1,09 mol

Câu 36:

Hòa tan hết 36,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,1 mol HCl và 0,02 mol HNO3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng %:2). Dung dịch Y hòa tan tối đa 7,68 gam bột Cu. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe có trong X gần nhất với?

A. 20%

B. 25%

C. 15%

D. 30%

Câu 37:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng

(2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng

(3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4

(4) Cho dung dịch glcozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng

(5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng

(6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2

(7) Cho FeS vào dung dịch HCl

(8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng

(9) Cho Cr vào dung dịch KOH loãng

(10) Nung NaCl ở nhiệt độ cao

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa–khử là:

A. 8

B. Đáp án khác

C. 7

D. 9

Câu 38:

Cho các cặp dung dịch sau:

(1) NaAlO2 và AlCl3;

(2) NaOH và NaHCO3;

 (3) BaCl2 và NaHCO3;

(4) NH4Cl và NaAlO2;

(5) Ba(AlO2)2 và Na2SO4;

(6) Na2CO3 và AlCl3;

(7) Ba(HCO3)2 và NaOH;

(8) CH3COONH4 và HCl;

(9) KHSO4 và NaHCO3;

(10) FeBr3 và K2CO3

Số cặp trong đó có phản ứng xảy ra là:

A. 9

B. 6

C. 8

D. 7

Câu 39:

Hỗn hợp X gồm 3 este đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số liên kết π không quá 3. Đun nóng 22,28 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm các muối và hỗn hợp Z chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,23 mol O2, thu dược 19,61 gam Na2CO3 và 0,43 hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Biết rằng trong X, este có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 50% về số mol của hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là

A. 31,6%

B. 59,7%

C. 39,5%

D. 55,3%

Câu 40:

Hòa tan hết 8,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và FexOy vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,32 gam hỗn hợp khí NO và NO2 (N5+ không còn spk khác) và dung dịch Y chỉ gồm các muối và HNO3 còn dư. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,52 gam muối. Mặt khác, khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 21,98 gam chất rắn. Dung dịch Y hòa tan được tối đa m gam Mg tạo khí NO (spk duy nhất). Giá trị của m là:

A. 3,78 gam

B. 4,02 gam

C. 3,90 gam

D. 3,54 gam