Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết (Đề số 9)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic.
B. Glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ.
C. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic.
D. Fructozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Glucozơ bị khử bởi dùng dịch AgNO3 trong NH3.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ tác dụng được với nước brom.
B. Khi glucozơ tác dụng với CH3COOH (dư) sẽ cho este 5 chức.
C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
D. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
Cho Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắng khan. Giá trị của m là:
A. 12,20.
B. 8,20.
C. 7,62.
D. 11,20.
Đung nóng 36 gam CH3COOH với 46 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 31,68 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 50,0%.
B. 60,0%.
C. 40,0%.
D. 75,0%.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy ngân.
(b) Thủy ngân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, frtctozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarrozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit. Phát biểu đúng là
A. (3) và (4)
B. (1) và (3)
C. (1) và (2)
D. (2) và (4)
Cho sơ đồ phản ứng sau: (đúng tỷ lệ mol các chất)
(1) Este X (C6H10O4) + 2NaOH
(2) X2 X3
(3) X1 + 2NaOH H2+2NaCO3
(4) X2 X4
Nhận định nào sau đây là chính xác
A. X3 có hai nguyên tử C trong phân tử
B. X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử
C. Trong X có một nhóm –CH2–
D. Trong X1 có một nhóm –CH2–
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 mol dung dich HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là
A. 0,2.
B. 0,25.
C. 0,15.
D. 0,1.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglierit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muỗi tạo thành là
A. 7,512 gam.
B. 7,312 gam.
C. 7,612 gam.
D. 7,412 gam.
Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kim loại có độ cứng lớn hơn Cr.
B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu .
C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy không tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Phèn chua có công thức là
A. KAl(SO4)2.12H2O.
B. LiAl(SO4)2.12H2O.
C. NaAl(SO4)2.12H2O.
D. (NH4)Al(SO4)2.12H2O.
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,700.
B. 29,550.
C. 9,850.
D. 14,775.
Dung dịch X có 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mo Cl- và a mol Y-. Ion Y- và giá trị a là
A. NO3- và 0,4.
B. OH- và 0,2 .
C. OH- và 0,4 .
D. NO3- và 0,2.
Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, Sr. Số kim loại kiềm trong dãy là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HCl và y mol ZnCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau. Tổng (x + y + z) là
A. 0,9.
B. 2,0.
C. 1,1.
D. 0,8.
Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29.
B. 28.
C. 30.
D. 27.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 1,72.
B. 1,56.
C. 1,66.
D. 1,2.
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là
A. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
B. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tác dụng với CuO đung nóng cho ra anđehit.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên dưới:
Sau một thời gian thì ở ống nghiệm chứa dung dịch Cu(NO3)2 quan sát thấy:
A. không có hiện tượng gì xảy ra.
B. có sủi bọt khí màu vàng lục, mùi hắc.
C. có xuất hiện kết tủa màu đen.
D. có xuất hiện kết tủa màu trắng.
Chỉ ra nhiệt độ tăng dần nhiệt độ sôi:
A. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
B. CH3OH, CH3COOH, C2H5OH.
C. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOH.
D. C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO.
Cho 6 gam một oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với HCl cho 14,25 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?
A. CaO.
B. MgO.
C. CuO.
D. Al2O3.
Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđrôxit. Số cặp chất tác dụng với nhau là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Cho các chất sau: NH4Cl, Al(OH)3, ZnCl2, (NH4)2CO3, NaHCO3, Al2O3, KHSO4. Số chất là chất lưỡng tính là:
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Cho các hợp chất sau: (a) HO-CH2-CH2-OH. (c)HOCH2-CH(OH)CH2OH. (e)CH3-CH2OH. |
(b) HOCH2-CH2-CH2OH. (d) CH3-CH(OH)-CH2OH. (f) CH3-O-CH2CH3. |
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
A. (a), (b), (c).
B. (c), (d), (f).
C. (a), (c), (d).
D. (c), (d), (e).
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O ( các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 15,68.
C. 14,56.
D. 11,20.
Hỗn hợp X gồm axetylen và etanal. Cho 0,7 gam X tác dụng hết với dd AgNO3/NH3 thu được 4,56 gam chát rắn. Phần trăm về số mol etanal trong hỗn hợp là:
A. 30 %.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Trộn 1000 ml dung dịch X chứa NaOH 0,86M và Ba(OH)2 0,5m với V lít dung dịch Y chứa HCl 1M và H2SO4 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z có pH = 1 và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 186,4.
B. 233,0.
C. 349,5.
D. 116,5.
Cho các phát biểu sau:
(1) Dùng nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ.
(2) Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa cho nhau.
(3) Trong dung dịch saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
(4) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
(5) Saccarozơ thể hiện tính khử trong phản ứng tráng bạc.
(6) Phản ứng có este tham gia không thể là phản ứng oxi hóa khử.
(7) Các este thường có mùi thơm dễ chịu.
(8) Tất cả các este đều là chất lỏng nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước.
(9) Tất cả các este được điều chế bằng cách cho axit hữu cơ và ancol tương ứng tác dụng trong H2SO4 (đun nóng).
(10) Bậc của amin là bậc của cacbon có gắn với nguyên tử N.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(1) Propan-1,3-điol hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh thẫm.
(2) Axit axetic không phản ứng được với Cu(OH)2.
(3) Từ các chất CH3OH, C2H5OH, CH3OH có thể điều chế trực tiếp axit axetic.
(4) Hỗn hợp CuS và FeS có thể tan hết trong dung dịch HCl.
(5) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu có thể tan hết trong dung dịch HCl.
(6) Hỗn hợp Al2O3 và K2O có thể tan hết trong nước.
(7) Hỗn hợp Al và BaO có thể tan hết trong nước.
(8) FeCl3 chỉ có tính oxi hóa.
(9) Trong các phản ứng hóa học Fe(NO3)2 vừa thể hiện tính khử thể hiện tính oxi hóa Fe(NO3)3 chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(10) Chất mà tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện thì chất đó là chất điện li.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai α-amino-o axit thuộc cùng dãy đồng đẳng của glyxin. Đối cháy 0,2 mol hỗn hợp X cần dùng 0,85 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua 480 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được một khí duy nhất có thể tích là 1,344 lít (đktc) và dung dịch Y có khối lượng m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 19,80.
B. 11,92.
C. 15,68.
D. 25,24.
X, Y (MX < MY) là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 12,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 14,672 lít O2 (đktc) thu được 7,92 gam nước. Mặt khác 12,92 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,11 mo Br2. Hiệu số mol của X và Y (nX–nY) trong E là?
A. 0,01.
B. - 0,01.
C. 0,00.
D. 0,02
Điện phân (với điện cực trơ) 300 ml dung dịch Cu(NO3)2 nồng độ a mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 48 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 4,48 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,8 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của a gần nhất với:
A. 2,65.
B. 2,25.
C. 2,85.
D. 2,45.
Nung hỗn hợp gồm Al và 0,04 mol Cr2O3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được 0,1 mol khí H2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối đa với 0,56 mol NaOH thu được m gam kết tủa (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, trong điều kiện không có không khí). Giá trị m là:
A. 4,30.
B. 5,16.
C. 2,58.
D. 3,44.
Thủy ngân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripetit X và pentapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ tương ứng là 2:4) cần vừa đủ 0,32 mol NaOH, sau phản ứng thu được 33,38 gam hỗn hợp muối của Ala. Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được 0,88 mol CO2. Giá trị của V là?
A. 23,184.
B. 23,408.
C. 24,304.
D. 25,200.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn, a mol Fe3O4 và b mol Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,12 mol HCl và 0,08 mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a + b?
A. 0,03.
B. 0,04.
C. 0,05.
D. 0,06.