Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải (Đề số 10)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các dãy kí hiệu Cu, Al, Fe, Au. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất dãy

A. Al

B. Fe

C. Au

D. Cu

Câu 2:

Trong môi trường kim, protein có phản ứng màu biure với

A.Mg(OH)2

B.NaCl

C.Cu(OH)2

D.KCl

Câu 3:

Lên men 45 gam glucozo để điu chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 11,20

B. 4,48

C. 5,60

D. 8,96

Câu 4:

Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X là

A. NH3

B. HCl

C. NaOH

D. KOH

Câu 5:

Trong thành phần của gang, nguyên tố nào chiếm hàm lượng cao nhất:

A. S

B. Fe

C. Si

D. Mn

Câu 6:

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60% thu được m gam este. Giá trị của m là:

A. 15,30

B. 12,24

C. 10,80

D. 9,18

Câu 7:

Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzene. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam chất X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là:

A. 13,2

B. 11,4

C. 11,1

D. 12,3

Câu 8:

Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn  với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

A. 10,8

B. 21,6

C. 43,2

D. 16,2

Câu 9:

Hỗn hợp X gồm vinylaxetat, metylaxetat và etylfomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinylaxetat trong X là:

A. 75%

B. 72,08%

C. 25%

D. 27,92%

Câu 10:

Xenlulozo trinitrat được điu chế từ phản ứng axit nitric với xenlulozo (hiệu suất phản ứng là 60% tính theo xenlilozo). Nếu dùng 2 tấn xenlulozo thì khối lượng xenlulozo trinitrat đu chế được là

A.2,97tấn

B.3,67tấn

C.1,10 tấn

D.2,20 tấn

Câu 11:

Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là:

A. 112,2

B. 171,0

C. 165,6

D. 123,8

Câu 12:

Phần trăm khối lượng của nguyên tố nito trong Valin là

A.18,67%

B.15,73%

C.13,59%

D.11,97%

Câu 13:

Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozo và 0,01 mol mantozo một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân  mỗi chất đu là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là

A. 0,090 mol

B.0,12 mol

C. 0,095 mol

D. 0,06 mol

Câu 14:

Cho sơ đồ chuyển hóa

CH4C2H2C2H3ClPVC

Để tổng hợp 250kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)

A. 358,4

B.448,0

C. 286,7

D.224,0

Câu 15:

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ và một rượu. Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na dư, sinh ra 5,6 lít khí H2(đktc). Hỗn hợp X gồm

A. Một este và một rượu

B.Một axit và một este

C.một axit và một rượi

D.Đáp án khác

Câu 16:

Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam glyxin, 3,56 gam alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-Val-Gly và đipeptit Gly-Ala, không thu được đipeptit Ala-Gly. Công thức cấu tạo của X là

A. Ala-Val-Gly-Ala-Ala-Gly

B. Gly-Ala-Gly-Val-Gly-Ala

C. Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala

D. Gly-Ala-Val-Gly-Ala-Gly

Câu 17:

Đun nóng glixerol với hỗn hợp 4 axit: axit axetic, axit stearic, axit panmaitic và axit oleic có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo no?

A. 6

B. 18

C. 40

D. Đáp án khác

Câu 18:

Dãy các chất xếp theo chiều lực axit tăng dần từ trái sang phải là

A. HCOOH,CH3COOH, CH3CH2COO

B.CH3COOH, CH2ClCOOH, CH2Cl2COO

C. CH3COOH, HCOOH, (CH3)2CHOOH

D. C6H5OH,CH3COOH,CH3CH2OH

Câu 19:

Để trung hòa lượng axit tự do có trong 140 gam một mẫu chất béo cần 150ml dung dịch NaOH 0,1M. Chỉ số của mẫu chất béo trên là

A.4,8

B.7,2

C.6,0

D.5,5

Câu 20:

Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là

A. 7 và 1,0

B. 8 và 1,5

C. 8 và 1,0

D. 7 và 1,5

Câu 21:

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm 3 α-aminoaxit: glyxin, analin và valin là

A. 9

B. 12

C. 6

D.4

Câu 22:

Có một số nhận xét v cacbohidrat như sau

(1) Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có thể bị thủy phân

(2) Glucozo, fructozo, saccarozo đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

(3) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau

(4) Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc α-glucozo

(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozo

Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng

A.2

B.4

C.3

D.1

Câu 23:

Cho các loại tơ: Bông, tơ capron, to xenlulozo axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là

A.5

B.3

C.2

D.4

Câu 24:

Trộn 200 ml dung dịch CaCl2 0,1M với 200ml dung dịch Na2SO4 0,1M. Tính số gam kết tủa thu được biết rằng trong dung dịch sau phản ứng tích số nồng độ mol/l các ion [Ca2+].[SO42+]=2,5.10-5

A. 2,72 gam

B. 2,448 gam

C. 2,176gam

D. 2,04 gam

Câu 25:

Cho các phản ứng sau:

aFe+HClFeCl2+H2

bFe2O4+4H2SO4Fe2SO43+FeSO4+4H2O

c2KMnO4+16HCl2KCl+2MnCl+5Cl2+8H2O

dFeS+H2SO4FeSO4+H2S

e2Al+3H2SO4Al2SO43+3H2

gCu+2H2SO4CuSO4+SO2+H2O

Trong các phản ứng trên, số phản ứng mà ion H+ đóng vai trò chất oxi hóa

A.2

B.4

C.3

D.1

Câu 26:

Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc) . Giá trị của V là

A.4,48

B. 3,36

C. 2,24

D. 1,12

Câu 27:

Cho 20,4 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít H2. Mặt khác 0,2 mol A tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2. Tính thành phần phần % về khối lượng của Al trong hỗn hợp A (biết khí đo được ở đktc)

A.26,47%

B. 19,85%

C.33,09%

D.13,24%

Câu 28:

Hòa tan m gam kim loại M trong dung dịch HCl (dư), thu được 2,46 gam muối. Mặt khác, khi cho m gam kim loại M tác dụng với Cl2(dư), thu được 3,17 gam muối. Kim loại M là

A. Cu

B. Fe

C. Al

D.Cr

Câu 29:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2, NO, N2O và NO2, trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau, tỷ khối của hỗn hợp khí Z với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là

A. 3,4 mol

B. 3,0 mol

C. 2,8 mol 

D. 3,2 mol

Câu 30:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong nhóm IIA, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các lim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần

BKim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện

C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm điện

D. Các kim loại: Natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường

Câu 31:

Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là

A. FeO, MgO, CuO

BPbO, K2O, SnO

CFe3O4, SnO, BaO

D. FeO, CuO, Cr2O3

Câu 32:

Trong nhóm kim loại kiềm thổ, các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm điện là

A. Be và Mg

B. Mg và Ca

C. Ca và Sr

D. Sr và Ba

Câu 33:

Hôn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

A. Al2O3 và Fe

B. Al2O3 ,Fe và Fe3O4

C.AlFe và Al2O3

D. AlFe, Fe3O4 và Al2O3

Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kỳ 4, nhóm VIB.

(b) Các oxit của crom đều là oxit bazo

(c) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6

(d) Trong các phản ứng hóa học, hơp chất crom (III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa

(e) Khi phản ứng với Cl2 dư, crom tạo ra hợp chất crom (III)

Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng

A. (a), (b) và (e)

B. (a), (c) và (e)

C. (b), (d) và (e)

D. (b), (c) và (e)

Câu 35:

Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Cr tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, đun nóng thấy giải phóng 3,36 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với Cl2, đung nóng thì thể tích khí Cl2 (đktc) đã tham gia phản ứng là

A. 2,24 lít

B. 23,36 lít

C. 5,04 lít

D. 4,48 lít

Câu 36:

Hòa toan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư) thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là

A. 2,80 lít

B. 1,68 lít

C.4,48lít

D. 3,92 lít

Câu 37:

Hòa tan hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là:

A. K2CO3

B. Fe(OH)3

C. Al(OH)3

D. BaCO3

Câu 38:

Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02mol); Ca2+ (0,04mol); Cl- (0,02mol); HCO3- (0,10mol) và SO42+ (0,01mol). Nước trong cốc chứa

A. Độ cứng vĩnh cửu

B.Độ cứng tạm thời

C. Độ cứng toàn phần

D. Là nước mềm

Câu 39:

Để hoàn tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 0,23

B. 0,18

C. 0,08

D. 0,16

Câu 40:

Hỗn hợp X gồm kim loại kiềm M  và một kim loại hóa trị (II)M’. Cho X vào nước thấy các kim loại tan hoàn toàn và tạo thành dung dịch Y. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa trắng. Hai kim loại trên có thể là

A. Na và Ca

B. Kvà Mg

C. Na và Zn

D. K và Al

Câu 41:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn, biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:

A. 29,24

B. 30,05

D. 28,70

C.34,10

Câu 42:

Cho 7,2 gam hỗn hợp A  gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư. Hấp thụ khí CO2 vào 450ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 15,76 gam kết tủa. Xác định công thức 2 muối

A. BeCO3 và MgCO3

B. MgCO3 và CaCO3

C. CaCO3 và SrCO3

D.Đáp án khác

Câu 43:

Hòa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 2,32 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 50 ml dung dịch KMnO4 0,1 M. Giá trị của m là

A. 0,62

B. 0,32

C. 1,6

D. 0,48

Câu 44:

Hoàn tan hoàn toàn 3,76 hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:5) vào dung dịch chúa 0,394 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M. Giá trị của V là

A. 352,8

B. 268,8

C. 112,0

D. 358,4

Câu 45:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa         

(b) Axit flohidric là axit yếu

(c) Dung dịch NaF loãng được dùng là thuốc chống sau răng

(d) Trong hợp chất các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.

(e) Tính khử của các ion halogen tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-

Trong phát biểu trên, số phát biểu đúng

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 46:

Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là:

A. 13,0

B. 1,2

C. 1,0

D. 12,8

Câu 47:

Dẫn 1,12 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng m gam CuO nung nóng, sau phản ứng thu được chất rắn X. Hòa tan chất rắn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được dung dịch Y và giải phóng 1,008 lít khí SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 15 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Hiệu suất phản ứng khử NH3 và giá trị của m là:

A. 60% và 4,8 gam

B. 75% và 4,8 gam

C. 75% và 8 gam

D. 60% và 8 gam

Câu 48:

Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy Brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 17,6 gam CO2. Tên gọi của ankan ban đầu là:

A. propan

B. butan

C. pentan

D. heptan

Câu 49:

Amino axit có công thức H2N-CxHy-(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thi được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng nito trong X là

A. 9,524%

B. 10,687%

C. 10,526%

D. 11,966%

Câu 50:

Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo trong cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được 11,44 gam CO2, phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

A. 72,22%

B. 61,15%

C. 27,78%

D. 35,25%