Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải (Đề số 11)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phương trình phản ứng nào sau đây đúng?

A. 2Na + CuSO4 → Na2SO4 + Cu.

B. Ca(HCO3)2 + Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + NaHCO3.

C. BaSO4 + 2HCl → BaCl2 + H2SO4.

D. Al + H2O + NaOH → Al(OH)3.

Câu 2:

Cho các kim loại sau: Na, K, Ba, Fe, Be, Ca. Số kim loại kiềm tác dụng với nước ở điều kiện thường là

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 3:

Hiđrocacbon X mạch hở, thuộc dãy đồng đẳng của axetilen. Công thức phân tử có thể có của X

A. C3H6.

B. C2H6.

C. C4H4.

D. C3H4.

Câu 4:

Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu với tỉ lệ mol tương ứng 1:1 tác dụng hết với dung dịch HCl  dư, kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 6,4.

B. 17,6.

C. 8,8.

D. 4,8.

Câu 5:

Nhúng thanh Mg vào V ml dung dịch CuSO4 2M đến khi dung dịch không còn màu xanh, lấy thanh Mg ra làm khô cẩn thận rồi cân lại thấy thanh Mg tăng 12,8 gam. Giá trị của V là

A. 267.

B. 200.

C. 160.

D. 100.

Câu 6:

Công thức của amin bậc 2 là

A. CH3CH2NH2.

B. (CH3)2NC2H5.

C. CH3NHCH2CH3.

D. CH3CH(NH2)CH3.

Câu 7:

Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng?

A. Xenlulozơ.

B. Tristearin.

C. Anbumin.

D. Metyl axetat.

Câu 8:

Chất không điện li là

A. Saccarozơ.

B. Axit axetic.

C. Natri clorua.

D. Amoni axetat.

Câu 9:

Trong các kim loại sau: Na, K, Mg, Al. Kim loại thuộc nhóm kim loại kiềm thổ là

A. Mg.

B. Na.

C. K.

D. Al.

Câu 10:

Cho các kim loại sau: Na, Cu, Ag, Mg. Số kim loại tác dụng được với dung dịch FeCl3

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 11:

Khối lượng isoamyl axetat thu được bằng bao nhiêu gam khi đun nóng 10,56 gam ancol isoamylic với 10,8 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc). Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%?

A. 19,50 gam.

B. 12,48 gam.

C. 15,60 gam.

D. 18,72 gam.

Câu 12:

Cho 180 gam dung dịch glucozơ 2% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 2,16.

B. 8,64.

C. 4,32.

D. 1,08.

Câu 13:

Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế kim loại theo phương pháp thủy luyện?

A. CuO + H2 ® Cu + H2O.

B. Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu.

C. Mg + H2SO4 ® MgSO4 + H2.

D. 4AgNO3 + 2H2® 4Ag + O2 + 4HNO3.

Câu 14:

Thạch cao nung thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thất, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương…Công thức của thạch cao nung là

A. CaSO4.2H2O.

B. CaSO4.0,5H2O.

C. CaCO3.

D. CaSO4.

Câu 15:

Hãy chỉ ra trường hợp nào vật dụng bị ăn mòn điện hóa?

A. Thiết bị bằng kim loại ở lò đốt.

B. Vật dụng bằng sắt đặt trong phân xưởng sản xuất có sự hiện diện khí clo.

C. Ống dẫn khí đốt bằng hợp kim sắt đặt trong lòng đất.

D. Ống dẫn hơi nước bằng đồng.

Câu 16:

Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là

A. Mg.

B. Cu.

C. Fe.

D. Ag.

Câu 17:

Cho m gam etylenglicol tác dụng vừa đủ với kim loại K, sau phản ứng thu được (m + 8,74) gam muối. Khối lượng của K tham gia phản ứng là

A. 8,790 gam.

B. 4,485 gam.

C. 8,970 gam.

D. 5,290 gam.

Câu 18:

Chọn hóa chất dùng để nhận biết ba dung dịch sau: H2SO4, HCl, NaOH?

A. Qùy tím.

B. Mg(OH)2.

C. NaHCO3.

D. Ba(HCO3)2.

Câu 19:

Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta dùng phương pháp nào sau đây?

A. Cho chất béo lỏng tác dụng với H2 ở nhiệt độ và áp suất cao có Ni xúc tác.

B. Đun nóng chất béo lỏng với dung dịch KOH.

C. Cô cạn chất béo lỏng bằng nhiệt độ.

D. Làm lạnh chất béo ở nhiệt độ rất thấp.

Câu 20:

Kim cương và than chì là hai dạng thù hình của nguyên tố nào sau đây?

A. Silic.

B. Photpho.

C. Nitơ.

D. Cacbon.

Câu 21:

Cho 9,96 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa ba chất tan có số mol bằng nhau. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch X, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là

A. 99,06.

B. 116,28.

C. 106,56.

D. 89,34.

Câu 22:

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư.

(b) Cho Ag vào dung dịch HCl dư.

(c) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.

(d) Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4 dư.

Số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn chỉ tạo ra dung dịch trong suốt là

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 23:

Cho các dung dịch: H2NCH2COOH, CH3COOCH3, CH3OH, NaOH. Xem như điều kiện phản ứng có đủ. Số phản ứng xảy ra khi cho các dung dịch phản ứng với nhau theo từng đôi một là

A. 2.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Câu 24:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch Na2SO4 dư

Kết tủa trắng

Y

Dung dịch X

Kết tủa trắng tan trong dung dịch HCl dư

Z

Dung dịch X

Kết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl dư

Dung dịch X, Y, Z lần lượt là

A. Ba(HCO3)2, K2SO4, NaHCO3.

B. Ba(OH)2, MgCl2, Al2(SO4)3.

C. MgCl2, Na2CO3, AgNO3.

D. Ba(OH)2, Na2CO3, MgCl2.

Câu 25:

Chọn phát biểu đúng?

A. Ag tác dụng với dung dịch HCl thu được kết tủa trắng.

B. Trong dung dịch ion Ag+ oxi hóa được ion Fe3+.

C. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp thì tại cực âm thu được khí H2.

D. Trong tự nhiên, kim loại kiềm và kiềm thổ đều tồn tại dưới dạng đơn chất.

Câu 26:

Quá trình làm đậu phụ được tiến hành như sau:

+ Xay đậu tương cùng với nước lọc và lọc bỏ bã được “nước đậu”

+ Đun nước đậu “đến sôi” và chế thêm nước chua được “óc đậu”.

+ Cho “óc đậu” vào khuôn và ép, được đậu phụ.

Mục đích chính khi cho thêm nước chua vào “nước đậu”:

A. Làm protein trong nước đậu bị đông tụ.

B. Làm tăng lượng đạm cho đậu phụ.

C. Tạo vị chua cho đậu phụ.

D. Làm cho đậu phụ dai hơn.

Câu 27:

Cho m gam hỗn hợp gồm BaO và Ba vào bình đựng 150 gam dung dịch H2SO4 x% (dùng dư 20% so với dung dịch lượng phản ứng). Kết thúc phản ứng, thu được 2,24 lít H2 (đktc) đồng thời khối lượng dung dịch giảm 16,2 gam. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 6,5.

B. 5.

C. 14.

D. 13.

Câu 28:

Một cốc nước chứa: Ca2+ (0,02 mol); HCO3- (0,14 mol); Na+ (0,1 mol); Mg2+ (0,06 mol); Cl- (0,08 mol); SO42- (0,02 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc là

A. là nước mềm.

B. có tính cứng vĩnh cửu.

C. có tính cứng toàn phần.

D. có tính cứng tạm thời.

Câu 29:

Cho các polime sau: poliacrilonitrin, polietilen, poli(vinyl clorua), poli(etylen-terephtalat), polibutađien. Số polime được dùng để sản xuất tơ là

A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Câu 30:

Cho khí CO dư qua ống sứ nung nóng chứa MgO, CuO, Fe3O4, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thoát ra 5,376 lít khí (đktc). Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 86,68 gam kết tủa. Số mol của CuO có trong hỗn hợp đầu là

A. 0,36 mol.

B. 0,2 mol.

C. 0,1 mol.

D. 0,12 mol.

Câu 31:

X là một peptit mạch hở được tạo bởi các aminoaxit no có công thức phân tử C13H24NxO6. Thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol các chất):

(X) + 4NaOH → (X1) + H2NCH2COONa + (X2) + 2H2O

(X1) + 3HCl → C5H10NO4Cl + 2NaCl

Nhận định nào sau đây đúng?

A. Trong dung dịch X1 làm quỳ tím hóa đỏ.

B. X1 được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).

C. X là một tetrapeptit.

D. X2 tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3.

Câu 32:

Cho m gam hỗn hợp E gồm peptit X (C7HyOzNt) và peptit Y (C11H20N4O5) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được muối natri của glyxin, alanin và valin. Trong đó muối của Val bằng 8,34 gam. Biết X, Y đều mạch hở. Giá trị của m là

A. 17,94.

B. 16,2.

C. 19,31.

D. 21,34.

Câu 33:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tinh bột và protein đều kém bền trong môi trường kiềm.

(b) Thủy phân este đơn chức, không no (chứa một liên kết C=C), mạch hở luôn thu được ancol.

(c) Đốt cháy tơ olon và tơ nilon-6 đều thu được khí N2.

(d) Axit ađipic có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime.

(e) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.

(f) Có thể phân biệt dung dịch metyl amin và dung dịch anilin bằng quỳ tím.

Số phát biểu sai

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 34:

Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM, khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào thể tích khí CO2 (đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của V1

A. 6,72.

B. 11,20.

C. 10,08.

D. 8,96.

Câu 35:

Cho các phát biểu sau:

(a) Cho dung dịch HCl dư vào quặng đolomit có khí thoát ra đồng thời thu được kết tủa trắng.

(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa trắng.

(c) Các kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa.

(d) Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì pH của dung dịch giảm.

(e) Be không tác dụng với nước dù ở nhiệt độ cao.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 36:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ba este đơn chức X, Y, Z (trong đó X Y mạch hở, MX < MY; Z chứa vòng benzen) cần vừa đủ 2,22 mol O2; thu được 20,16 gam H2O. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 5,68) gam muối khan và hỗn hợp T chứa hai ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Tỉ khối của T so với He bằng 9,4. Biết ba este đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của Y trong Egiá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 31%.

B. 29%.

C. 32%.

D. 30%.

Câu 37:

Cho 30 gam hỗn hợp E gồm Mg, FeCO3, Fe và Fe(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 54,33 gam muối và 6,78 gam hỗn hợp khí Y gồm NO, H2 và 0,08 mol CO2. Cho dung dịch X tác dụng tối đa với 510 ml dung dịch NaOH 2M, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 26,4 gam rắn. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong Egiá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 46%.

B. 20%.

C. 19%.

D. 45%.

Câu 38:

Điện phân dung dịch X chứa 2a mol CuSO4 và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được V lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,96 lít (dkdtc) và dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 12 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 4,0.

B. 4,5.

C. 2,2.

D. 3,3.

Câu 39:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3) tác dụng với dung dịch chứa FeCl3 0,6M và CuCl2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và m gam rắn Z. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, thu được 136,4 gam kết tủa. Cho m gam rắn Z vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 4,256.

B. 7,840.

C. 5,152.

D. 5,376.

Câu 40:

Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z; trong đó X Z đều mạch hở; X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 1. Cho E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng chỉ thu được một muối T duy nhất và 10,24 gam ancol metylic. Đốt cháy hết T cần vừa đủ 0,96 mol O2; thu được Na2CO3 và tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 43,44 gam. Công thức phân tử của axit X

A. C3H2O2.

B. C4H4O2.

C. C4H6O2.

D. C5H6O2.