Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải (Đề số 13)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Ấm nước đun lâu ngày thường có một lớp cặn đá vôi dưới đây. Để loại bỏ cặn, có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. Nước vôi trong.
B. Ancol etylic.
C. Giấm.
D. Nước Javen
Cho dãy các ion kim loại: K+; Ag+; Fe3+; Cu2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
A. Ag+.
B. Cu2+.
C. K+.
D. Fe3+.
Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
A. NH2CH2COOH
B. CH3NH2.
C. NH2CH2COONa.
D. CH3COOH.
Công thức nào sau đây là công thức của phèn chua?
A. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
B. (NH4)2SO4. Al2(SO4)3.24H2O.
C. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Phân đạm chứa nguyên tố dinh dưỡng
A. kali.
B. nitơ.
C. canxi.
D. photpho
Thủy phân este nào sau đây thì thu được hỗn hợp CH3OH và CH3COOH?
A. metyl axetat.
B. metyl fomat.
C. metyl propionat.
D. etyl axetat.
Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là
A. Zn.
B. Mg.
C. Al.
D. Cu.
Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa x mol AlCl3 thì thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị x là
A. 0,15.
B. 0,125.
C. 0,3.
D. 0,1.
Để làm mềm nước cứng tạm thời, không thể dùng chất nào sau đây?
A. Na3PO4.
B. Na2CO3.
C. H2SO4.
D. NaOH.
Khi điện phân dung dịch CuSO4, ở catot xảy ra quá trình
A. oxi hóa nước.
B. Khử Cu2+
C. Oxi hóa.
D. Khử nước.
Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở bằng dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 13,6 gam muối và 9,2 gam ancol. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat.
B. Etyl axetat.
C. Metyl axetat.
D. Metyl propionat.
100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1M có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 9,6 gam.
B. 3,2 gam.
C. 6,4 gam.
D. 12,8 gam.
Protein tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu
A. vàng.
B. đỏ.
C. trắng.
D. tím.
Để thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat cần phải lấy bao nhiêu mol HNO3, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%?
A. 0,6.
B. 2,48.
C. 0,80.
D. 0,75.
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là
A. benzylamin.
B. metylamin.
C. anilin.
D. đimetylamin.
Kim loại Cu không thể tan trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl.
B. FeCl3.
C. AgNO3.
D. HNO3.
Tơ nào sau đây thuộc tơ tổng hợp?
A. Tơ axetat.
B. Tơ nitron.
C. Tơ visco.
D. Tơ tằm.
X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người, là nguyên liệu để sản xuất glucozơ và ancol etylic trong công nghiệp. X có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn. Chất X là
A. saccarozơ.
B. glucozơ.
C. tinh bột.
D. xenlulozơ.
Kim loại kiềm X được sử dụng làm tế bào quang điện. X là
A. Kali.
B. Natri.
C. Xesi.
D. Liti.
Trường hợp nào sau đây có xuất hiện ăn mòn điện hóa?
A. Cho Cu vào dung dịch FeCl3.
B. Kim loại tiếp xúc khi oxi.
C. Gang thép để ngoài không khí ấm.
D. Đết hợp kim Fe, Cu trong khí clo.
Cho các chất: Al, AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là
A. 6
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X + O2 → axit cacboxylic Y1
(2) X + H2 → ancol Y2
(3) Y1 + Y2 → Y3 + H2O
Biết Y3 có công thức phân tử là C6H10O2. Tên gọi của X là
A. anđehit propionic.
B. anđehit metacrylic.
C. anđehit axetic.
D. anđehit acrylic.
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: Ca(NO3)2, KOH, Na2CO3, KHSO4, Ba(OH)2, H2SO4, HNO3. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Cho các chất sau: Al, Na2CO3, AlCl3, KHCO3, K2SO4, Al2O3, NH4Cl, KNO3. Số chất tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 là
A. 8.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào binh tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ bên. Khí X là
A. Cl2.
B. C2H2.
C. H2.
D. NH3.
Cho các mệnh đề sau:
(a) Anilin có tính bazơ mạnh hơn metylamin.
(b) Hidro hóa glucozơ thu được sorbitol.
(c) Trùng hợp caprolactam thu được policaproamit.
(d) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(e) Dung dịch đipeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.
Số mệnh đề đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết trong dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3 và 0,05 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa và thoát ra 1,12 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là
A. 2,32.
B. 3,15.
C. 2,76.
D. 1,98.
Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ A, B, C, D có khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X chỉ thu được 11,7 gam H2O và 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Cho 0,4 mol X thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn thì thu được tối đa 54 gam Ag. Phần trăm số mol của D trong X là
A. 20%.
B. 50%.
C. 12,5%.
D. 25%.
Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamy axetat, phenylamoni clorua, poli(vinyl axetat), glyxylvalin, etilenglicol, triolein. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là
A. 5.
B. 7.
C. 4.
D. 6.
Cho các chất sau: caprolactam, phenol, stiren, toluen, metyl metacrylat, isopren. Số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 5.
B. 6.
C. 3
D. 4.
Cho 0,06 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,145 mol CO2 và 0,035 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 3,84.
B. 5,76.
C. 5,38.
D. 4,56.
Điện phân hỗn hợp NaCl và 0,125 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (với điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được hỗn hợp khí ở 2 điện cực có tổng thể tích là 5,88 lít (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 5,1 gam Al2O3. Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 19300.
B. 24125.
C. 17370.
D. 9650.
Cho dãy các polime gồm: tơ tằm, tơ capron, nilon–6,6, tơ nitron, poli(metylmetacrylat), poli(vinyl clorua), cao su buna, tơ axetat, poli(etilen terephtalat). Số polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là
A. 5.
B. 4.
C. 7.
D. 6.
Nung hỗn hợp Al, Fe3O4, Cu ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Y và khí H2. Cho Y vào dung dịch AgNO3 thu được chất rắn Z và dung dịch E chứa 3 muối. Cho dung dịch HCl vào E, thu được khí NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần các chất trong E là
A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3.
B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.
C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
D. Al(NO3)3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu tác dụng với dung dịch chứa 0,38 mol HCl, sau khi phản ứng chỉ thu được dung dịch Y. Nhỏ dung dịch AgNO3 tới dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 0,02 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 57,77 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,88.
B. 10,56.
C. 8,96.
D. 11,2.
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 35,392 lít O2 (đktc), thu được 50,16 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Gía trị của V là
A. 80.
B. 120.
C. 100.
D. 160.
Cho hai dung dịch A chứa KOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung dịch B chứa AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M. Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 53,92 gam kết tủa. Cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch B thu được 69,9 gam kết tủa. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 4,51 hoặc 1,60.
B. 4,51 hoặc 0,99.
C. 1,60.
D. 0,99.
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp M gồm hai peptit mạch hở X, Y (X ít hớn Y một liên kết peptit) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,38 mol muối của A và 0,18 mol muối của B (A, B là hai amino axit đều no, hở, có 1 nhóm COOH và 1 nhóm 1 NH2; MA < MB). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam M cần vừa đủ 0,5175 mol O2. Phân tử khối của Y là
A. 303.
B. 387.
C. 359.
D. 402.
Hòa tan hết 57,15 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,4 mol H2SO4, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 168,35 gam các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm (0,15 mol N2 và 0,1 mol H2). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 3,25 mol, sau phản ứng thu m kết tủa. Giá trị của m là
A. 45,41.
B. 45,55.
C. 44,70.
D. 46,54.
X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 28,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,15 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 10,53 gam H2O và 20,67 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng lớn nhất trong E là
A. 53,96%.
B. 35,92%.
C. 36,56%.
D. 90,87%.