Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải (Đề số 23)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kim loại nào sau đây không tan trong nước?

A. Ni.

B. K.

C. Na.

D. Ba.

Câu 2:

Phân đạm cung cấp nguyên tố nào cho cây trồng trong các nguyên tố sau?

A. Photpho.

B. Kali.

C. Nitơ.

D. Kẽm

Câu 3:

Công thức phân tử của saccarozơ là

A. (C6 H10O5)n.

B. C12H22O11.

C. C3H6O3.

D. C6H12O6.

Câu 4:

Glucozơ không phản ứng với chất nào sau đây?

A. Cu(OH)2.

B. Cu.

C. Dung dịch AgNO3/NH3.

D. H2 (xt: Ni, to).

Câu 5:

Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là

A. Tơ tằm.

B. Tơ nilon-6,6.

C. Tơ capron.

D. Tơ visco.

Câu 6:

Hợp kim nào sau đây khi để trong không khí ẩm thì Fe không bị ăn mòn điện hoá

A. Fe-Al.

B. Fe-Ni.

C. Fe-Cu.

D. Fe-Ag.

Câu 7:

Dẫn 2,24 lít (đktc) khí axetilen (C2H2) vào dung dịch AgNO3/NH3 dư đến thi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa vàng. Giá trị của m là

A. 24 gam.

B. 36 gam.

C. 48 gam.

D. 12 gam.

Câu 8:

Khi đun axit axetic với ancol etylic thu được este nào sau đây?

A. HCOOC2H5.

B. C2H5COOCH3.

C. CH3COOC2H5.

D. CH3COOCH3.

Câu 9:

Quặng nào sau đây là khoáng vật chứa nguyên tố nhôm?

A. Cacnalit.

B. Boxit.

C. Pirit

D. Đolomit.

Câu 10:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A. Mg(OH)2.

B. CH3COOH.

C. HClO.

D. HNO3.

Câu 11:

Cho các chất: NaHCO3, CrO3, KHSO4, Al2O3, Fe3O4. Số chất tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 12:

Tên bán hệ thống của alanin [CH3CH(NH­2)COOH]  là

A. axit gultaric.

B. axit α-aminobutiric.

C. axit α-aminopropionic.

D. axit α-aminoaxetic

Câu 13:

Kim loại nào cứng nhất trong các kim loại sau?

A. Cr.

B. Ag.

C. Au.

D. Cu.

Câu 14:

Hoà tan hoàn toàn 4,05 gam Al trong lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 6,72 lít.

B. 10,08 lít.

C. 5,04 lít.

D. 3,36 lít.

Câu 15:

Loại hiđrocacbon nào sau đây chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử?

A. Anken.

B. Ankađien.

C. Ankin.

D. Ankan

Câu 16:

Nguyên nhân chính người ta không sử dụng các dẫn xuất hiđrocacbon của flo, clo ( hợp chất CFC) trong công nghệ làm lạnh là do khi CFC thoát ra ngoài môi trường gây ra tác hại nào sau đây?

A. CFC gây thủng tầng ozon.

B. CFC gây ra mưa axit.

C. CFC đều là các chất độc

D. Tác dụng làm lạnh của CFC kém.

Câu 17:

Thuỷ phân este nào sau đây không thu được ancol?

A. HCOOCH2CH=CH2.

B. CH3COOC2H5.

C. CH3COOCH2C6H5.

D. CH3COOCH=CH2.

Câu 18:

Thuỷ phân 32,4 gam tinh bột với hiệu suất 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 27 gam.

B. 30 gam.

C. 25 gam.

D. 24,3 gam.

Câu 19:

Cho 4,5 gam etylamin tác dụng với 120 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 8,88.

B. 8,15.

C. 7,65.

D. 8,1.

Câu 20:

Amin nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?

A. metylamin.

B. etylamin.

C. đimetylamin.

D. anilin.

Câu 21:

Cho các kim loại: Fe, Cu, Ba, Cr, Al, Zn. Số kim loại thụ động với HNO3 đặc nguội là

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 22:

Kim loại nào sau đây chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

A. Fe.

B. Cu.

C. Cr.

D. Na.

Câu 23:

Để bảo quản thực phẩm ( thịt, cá, ...) người ta dùng cách nào được coi là an toàn?

A. Dùng nước đá hoặc muối ăn.

B. Dùng fomon, nước đá.

C. Dùng hàn the.

D. Dùng ure.

Câu 24:

Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị m là

A. 5,6.

B. 4,4.

C. 3,4.

D. 6,4.

Câu 25:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3.

(2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.

(3) Ngâm lá nhôm trong dung dịch KOH.

(4) Ngâm lá sắt được cuốn dây đồng trong dung dịch NaCl để ngoài không khí.

(5) Để một đoạn thép dùng để xây dựng nhà cửa ngoài không khí ẩm.

(6) Ngâm một miếng Zn dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 26:

Cho các phát biểu sau:

(a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.

(b) Bột Al trộn với bột Fe2O3 dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.

(c) Có thể dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.

(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.

(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông nõn khô.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 2.

C. 5.

D. 3.

Câu 27:

Glucozơ được điều chế từ saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Để tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ người ta thực hiện các bước như sau:

(1) Thêm 3-5 giọt dung dịch glucozơ vào ống nghiệm;

(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa hòa tan hết ;

(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 -70 0C trong vài phút;

(4) Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Thứ tự tiến hành đúng là

A. (1), (2), (3), (4).

B. (4), (2), (1), (3).

C. (1), (4), (2), (3).

D. (4), (2), (3), (1).

Câu 28:

Este X có các đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Phát biểu không đúng là

A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.

B. Chất Y tan vô hạn trong nước.

C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.

D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.

Câu 29:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3.

(2) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.

(3) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.

(4) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch CuCl2.

(5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch MgSO4.

(6) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa trắng là

A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 6.

Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,32 mol O2, thu được 0,228 mol CO2 và 0,208 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 45 ml NaOH 0,1M và KOH 0,1M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 3,712.

B. 3,692.

C. 2,808.

D. 3,768.

Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và andehit fomic.

(b) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

(c) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2.

(d) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.

(e) Peptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.                                  

(g) Trùng hợp axit ω-amino caproic thu được nilon-6.                    

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 4

C. 5.

D. 6.

Câu 32:

Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

A. 6.

B. 7.

C. 5.

D. 4.

Câu 33:

Để thuỷ phân hết 76,12 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 500 ml dung dịch KOH xM. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 1/10 hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của x là

A. 2,25.

B. 1,65.

C. 2,64.

D. 2,43.

Câu 34:

Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al với 47,0 gam Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Nung Y trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn Z và 4,928 lít hỗn hợp khí G (đktc). Hòa tan hoàn toàn Z bằng 1,36 lít dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch T chỉ chứa 171,64 gam muối sunfat khan và 11,2 lít hỗn hợp khí M (đktc) gồm NO và H2, tỉ khối của M so với H2 bằng 6,6. Phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp X

A. 72,16%.

B. 76,64%.

C. 23,36%.

D. 27,84%.

Câu 35:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp M gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,3 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,64 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3-, CO32- và kết tủa Z. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau và tiến hành 2 thí nghiệm:

- Thí nghiệm 1: Cho từ từ đến hết phần 1 vào dung dịch chứa 0,24 mol HCl, thu được 0,15 mol CO2, coi tốc độ phản ứng của HCO3-, CO32- với H+ bằng nhau.

- Thí nghiệm 2: Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,24 mol HCl vào phần 2, thu được 0,12 mol CO2.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 29,14.

B. 51,76.

C. 25,88.

D. 58,28.

Câu 36:

Chia 1500 ml dung dịch X chứa HCl và Cu(NO32 thành 2 phần (thể tích phần 2 gấp đôi thể tích phần 1). Điện phân phần 1 với điện cực trơ, dòng điện một chiều với cường độ 2,5 A trong một thời gian thu được 3,136 lít một chất khí duy nhất ở anot. Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 4M thu được 1,96 gam kết tủa. Cho m gam Fe vào phần 2 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng 0,75m gam và một sản phẩm khử là khí NO duy nhất. Giá trị của m là

A. 56,96.

B. 69,44.

C. 28,48.

D. 34,72.

Câu 37:

Hỗn hợp A gồm một axit hữu cơ X và este Y tạo ra từ axit hữu cơ đơn chức Z. Lấy a gam hỗn hợp A cho phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất, tách hỗn hợp sản phẩm ta thu được 9,3 gam một hợp chất hữu cơ B và 39,4 gam hỗn hợp G (muối hữu cơ khan). Cho toàn bộ B phản ứng với Na dư ta thu được 3,36 lít khí (đktc), biết MB < 93u, dung dịch B phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh trong suốt. Đem toàn bộ G nung với lượng dư vôi tôi xút thì thu được 8,96 lít hơi (đktc) của một hiđrocacbon D duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 68.

B. 66.

C. 65.

D. 67.

Câu 38:

Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 10. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol NaOH như sau

Phần trăm khối lượng của khí có số mol bé nhất trong Z

A. 17,50%.

B. 26,25%.

C. 43,75%.

D. 68,75%.

Câu 39:

Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là 

A. 27.

B. 31.

C. 32.

D. 28.

Câu 40:

Cho 40,1 gam hỗn hợp X gồm Y (C5H16O3N2) và Z (C5H14O4N2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được 7,84 lít khí một amin no, đơn chức ở đktc và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có 2 muối có số nguyên tử cacbon bằng nhau). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 28,86.

B. 20,10.

C. 39,10.

D. 29,10.