Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải (Đề số 25)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A. CH3COOH.

B. CaCl2.

C. HNO3.

D. HCl.

Câu 2:

Chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ?

A. CaCO3.

B. C2H5OH.

C. HCOOCH3.

D. HCOONa.

Câu 3:

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là

A. CnH2nO, n ≥ 2.

B. CnH2nO2, n ≥ 2.

C. CnH2nO2, n ≥ 1.

D. CnH2n+2O, n ≥2.

Câu 4:

Công thức phân tử của saccarozơ là

A. C12H22O11.

B. C6H10O5.

C. C6H12O6.

D. C2H4O2.

Câu 5:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại amino axit?

A. H2NCH2COOH

B. C2H5NH2.

C. CH3COOC2H5.

D. HCOONH4.

Câu 6:

Công thức cấu tạo của alanin là

A. HOOC–CH2–CH(NH2)–COOH.

B. H2N–CH2–COOH.

C. CH3–CH(NH2)–COOH.

D. H2N–CH2–CH2–COOH.

Câu 7:

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?

A. Đồng.

B. Crom.

C. Sắt.

D. Vonfam.

Câu 8:

Hai kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

A. Ca và Fe.

B. Mg và Ba.

C. Na và Cu.

D. Fe và Cu.

Câu 9:

Ở nhiệt độ thường kim loại Na phản ứng với nước, thu được các sản phẩm là

A. NaOH và O2.

B. NaOH và H2.

C. Na2O và H2.

D. Na2O và O2.

Câu 10:

Hai kim loại nào sau đây đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn?

A. Be, Al.

B. Na, Ba.

C. Ca, Ba.

D. Sr, K.

Câu 11:

Nhôm oxit không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?

A. Dùng để điều chế nhôm.

B. Có nhiệt độ nóng chảy cao.

C. Là oxit lưỡng tính.

D. Dễ tan trong nước.

Câu 12:

Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl, thu được hai muối?

A. Fe2O3.

B. Fe.

C. Fe3O4

D. FeO.

Câu 13:

Oxit nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?

A. CO2.

B. CO.

C. SO2.

D. P2O5.

Câu 14:

Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO dư theo sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ sau:

X có thể là oxit nào sau đây?

A. K2O.

B. Fe2O3.

C. Al2O3.

D. MgO.

Câu 15:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

B. Xenlulozơ tan tốt trong nước.

C. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (Ni, to) tạo ra sobitol.

D. Thủy phân không hoàn toàn tinh bột tạo ra saccarozơ.

Câu 16:

Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: H2NCH2COOH, CH3COOH, C2H5NH2?

A. Dung dịch HCl.

B. Dung dịch NaOH.

C. Natri.

D. Quỳ tím.

Câu 17:

Đun nóng 100 gam dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 16,2.

B. 21,6.

C. 10,8.

D. 32,4.

Câu 18:

Cho 15,75 gam hỗn hợp X gồm C2H5NH2, H2N-CH2-COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl, thu được 24,875 gam muối. Giá trị của a là

A. 0,125.

B. 0,2.

C. 0,15.

D. 0,25.

Câu 19:

Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là

A 6,72.

B. 0,672.

C. 1,344.

D. 4,48.

Câu 20:

Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được dung dịch X, 2,24 lít khí hiđro (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 4,4.

B. 3,4.

C. 5,6.

D. 6,4.

Câu 21:

Cho hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức C5H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được muối Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, không tạo ra H2O. Số công thức cấu tạo phù hợp với X

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 22:

Cho các polime sau: tơ capron; nilon-6,6; polietilen, poli(vinyl axetat); cao su buna; poli(etylen terephtalat); polistiren, tinh bột; xenlulozơ. Số polime trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là

A. 4.

B. 5.

B. 6.

D. 3.

Câu 23:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho nước brom vào dung dịch fructozơ.

(b) Cho quỳ tím vào dung dịch metylamin.

(c) Nhỏ nước brom vào dung dịch phenylamin.

(d) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch phenyl amoniclorua.

(e) Nhỏ vài giọt dung dịch KI vào hồ tinh bột.

(g) Cho anbumin vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2.

Số thí nghiệm có phản ứng hoá học xảy ra là

A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Câu 24:

Cho các phản ứng theo sơ đồ sau:

1X+O2xt,toY

2Z+Y2xt,toT

3Z+H2O2xt,toG

4T+H2O2xt,toY+G

Biết X, Y, Z, T, G đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa, G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong T

A. 44,44%.

B. 37,21%.

C. 43,24%.

D. 53,33%.

Câu 25:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Na vào dung dịch CuSO4.

(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

(c) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư.

(d) Cho Fe vào dung dịch CuCl2.

(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch CuCl2.

(g) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất kim loại là

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

Câu 26:

Cho các phát biểu sau:

(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ) thu được Na tại catot.

(b) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng toàn phần của nước.

(c) Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O, được dùng để bó bột, đắp tượng, đúc khuôn.

(d) Trong công nghiệp Al, được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.

(e) Các kim loại Na, Ca, Mg đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.

(g) Có thể điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3 dư.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 27:

Cho dãy các chất: Cr, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2, CrO3, Al2O3, Cr2O3. Số chất trong dãy tan trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng là

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 28:

Trường hợp nào sau đây mô tả không đúng hiện tượng thí nghiệm?

A. Cho Cu dư vào dung dịch FeCl3, màu của dung dịch chuyển dần từ vàng nâu sang xanh.

B. Thổi từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, ban đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan hoàn toàn.

C. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp NaAlO2, NaOH thì xuất hiện kết tủa ngay.

D. Nhúng thanh nhôm vào cốc đựng dung dịch HCl sau đó nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuCl2 thì tốc độ giải phóng khí nhanh hơn.

Câu 29:

Cho 0,05 mol hỗn hợp X (gm hai cht đng phân) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu đưc ti đa 10,8 gam Ag. Khi đt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu đưc 4,48 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Nhận xét nào sau đây sai?

A. Giá trị của m là 3,6.

B. X tác dụng được với Na.

C. X tác dụng được với dung dịch NaOH.

D. X làm quỳ tím hóa đỏ.

Câu 30:

Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,4 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp khí Z gồm 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y thu được khối lượng muối khan là

A. 5,52 gam.

B. 3,82 gam.

C. 3,48 gam.

D. 2,76 gam.

Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, thu được CO2 và y mol H2O, biết m = 78x - 103y. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,3 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,1.

B. 0,3.

C. 0,15.

D. 0,2.

Câu 32:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của mmax

A. 92,49.

B. 88,32.

C. 84,26.

D. 98,84.

Câu 33:

Hợp chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không có nhóm –CH2–). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol, trong điều kiện xúc tác và nhiệt độ thích hợp):

(1) X → Y + H2O

(2) X + 2NaOH → 2Z + H2O

(3) Y + 2NaOH → Z + T + H2O

(4) 2Z + H2SO4 → 2P + Na2SO4

(5) T + NaOH CaO,to Na2CO3  + Q

Biết XYZTPQ đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Q là hợp chất hữu cơ no.

B. Y có 2 nhóm CH3 trong phân tử.

C. P có 6 nguyên tử H trong phân tử

D. Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, to) thu được Z.

Câu 34:

Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và một amin (no, đơn chức, mạch hở) bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 0,85 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Hấp thụ hết Y vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 38 gam kết tủa. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 34,925 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 26.

B. 25,5.

C. 10.

D. 10,5.

Câu 35:

Hỗn hợp A gồm các chất X, Y, Z, T đều no, mạch hở. Trong đó X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, Z là ancol 2 chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol A cần 21,504 lít khí O2 (đktc), khối lượng của CO2 thu được lớn hơn khối lượng H2O là 21,68 gam. Biết 0,18 mol A tác dụng tối đa với 0,2 mol NaOH. Khi cho 14,82 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được một ancol duy nhất có 2 nguyên tử cacbon và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 16,15.

B. 12,15.

C. 13,21

D. 9,82.

Câu 36:

X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E

A. 3,84%.

B. 3,92%.

C. 3,96%.

D. 3,78%.

Câu 37:

Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

1X1+H2OkmndpddX2+X3+H2

2X2+X4BaCO3+K2CO3+H2O

3X4+X51:1X6+BaSO4+CO2+H2O

Biết khi đốt X5 cho ngọn lửa màu tím. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Xlà muối axit.

B. X2 là KOH.

C. X6 tác dụng được với dung dịch BaCl2.

D. Đun nóng  dung dịch X thu được kết tủa trắng.

Câu 38:

Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl aM (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 2A trong thời gian 19300 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 24,25 gam so với dung dịch ban đầu. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của a là

A. 1,00.

B. 0,75.

C. 0,50.

D. 1,50.

Câu 39:

Nung 21,69 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong chân không đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều rồi chia Y làm 2 phần:

- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,045 mol H2 và 3,36 gam chất rắn không tan.

- Phần 2: Trộn với m gam KNO3 rồi hòa tan vào 100 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch T (chỉ chứa muối clorua) và hỗn hợp khí (gồm 0,12 mol NO, 0,03 mol H2). Cho T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 147,82 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của FeCl2 có trong dung dịch T

A. 4,10%.

B. 3,67%.

C. 3,22%.

D. 4,68%.

Câu 40:

X là dung dịch NaHSO4 3M, Y là dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 có tỉ lệ nồng độ phần trăm tương ứng là 53 : 84. Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào m gam dung dịch Y, thu được V1 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,6 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ m gam dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được V2 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng (V1 + V2) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 9,5.

B. 9,0.

C. 10,08.

D. 11,2.