Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải (Đề số 7)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Khi cho 0,56 lít (đktc) khí hidro clorua hấp thụ vào 50ml dung dịch AgNO3 8% (d= 1,1 g/ml ). Nồng độ % của HNO3 thu được là :
A. 3,01%
B. 6,3%
C.1,575%
D. 3,587%
Tiến hành 4 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3
Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3
Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:
A. 3.
B. 4.
C. 3.
D. 2
X là este của một axit hữu cơ đơn chức và rượu đơn chức. Thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất X đã dung 90ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH này dư 20% so với lượng NaOH cần dung cho phản ứng. Dung dịch sau phản ứng cô cạn thu được chất rắn nặng 5,7 gam. Công thức cấu tạo X là
A. CH3-COOC2H5.
B. H-COOC3H7.
C. H-COOC3H5.
D. C2H5COOCH3.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở điều kiện thường, etylamin và trimetylamin là những chất khí
B. H2S-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một dạng dipeptit
C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
D. Tất cả các phản ứng peptit đều có phản ứng màu biure
Cho các cân bằng hóa học sau:
(a)
(b)
(c)
(d)
Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng nào ở trên không bị chuyển dịch:
A. (c).
B. (b).
C. (a).
D. (d).
Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 dư, to:
A. vinylaxetilen, glucozơ, fructozơ
B. glucozơ, dimetylaxetilen, andehitaxetic.
C. vinylaxetilen, glucozơ, saccarozơ.
D. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic.
Ở trạng thái cơ bản nguyên tử X có 10 electron p, nguyên tử Y có lớp vỏ electron bên ngoài là 3s23p5 . Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng:
A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron
B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường
C. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron
D. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH có đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ tím). Tỷ khối hơi của hỗn hợp Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dd Y thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam.
B. 8,7 gam
C. 15,9 gam
D. 14,3 gam.
Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với axit H2SO4 đặc ở 1400 C, thu được 6 gam hỗn hợp 3 ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol trên là:
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C3H5OH và C4H7OH
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đem đốt cháy hoàn toàn m gam X chỉ thu được 1,568 lít CO2 ( đktc) và 2,16 gam H2O. Nếu đem m gam X cho tác dụng hết với Na dư thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là:
A. 1,12 lít.
B. 0,56 lít.
C. 0,224 lít.
D. 2,24 lít.
Cho khí CO2 vào một bình kín chứa Al(OH)3
A. Có phản ứng xảy ra và tạo ra muối Al2(CO3)3.
B. Có tạo Al2(CO3)3 lúc đầu, sau đó với CO2 có dư sẽ thu được Al(HCO3)3.
C. Lúc đầu tạo Al2(CO3)3 nhưng không bền nó tự phân hủy tạo Al(OH)3 và CO2.
D. Không có phản ứng xảy ra.
Dung dịch HCl có thể tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: NaHCO3, NaHSO4, NaClO, AgCl, Fe(NO3)2, C2H5ONa, CaC2
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4
Xét phản ứng : xảy ra trong bình kín dung tích 2 lít, ở toC. Ban đầu mỗi chất trong bình có 3 mol. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, số mol NO còn lại là 2 mol. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng ở nhiệt độ đã cho là:
A. 0,0625.
B. 0,25.
C. 3,4.
D. 7,0.
Khi cho axit sunfuric đặc phản ứng với tinh thể kali sunfua, người ta thu được hidro sunfua có lẫn iot và hidro sunfua. Hidro sunfua được phân biệt bằng cách nào
A. Làm phenolphthalein không màu thành màu hồng.
B. Làm hồ tinh bột hóa xanh.
C. Làm dung dịch chì nitrat hóa đen.
D. Làm quỳ tím hóa xanh.
Để hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 chất X, Y không no, mạch hở cần 0,12 mol H2. Phản ứng cho ta một sản phẩm Z duy nhất có khả năng tác dụng với Na. Z tác dụng với CH3COOH cho ra sản phẩm hữu cơ F trong đó oxi chiếm 31,37% theo khối lượng. Xác định công thức cấu tạo X, Y và % (theo số mol) của X, Y trong hỗn hợp.
A. CH2=CH-CHO(20%) và CH2=CH-CH2OH(80%).
B. CH3-CH2-CHO(40%) và CH2=CH-CH2OH(60%).
C. CH2=CH-CH2-CHO(20%) và CH2=CH-CH2CH2OH(80%).
D. CH3-CH2-CHO(30%) và CH2=CH-CH2-CH2OH(70%).
Cho 5,3 gam hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (có tỷ lệ mol 1:1) tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (với axit H2SO4 đặc xúc tác), thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là:
A. 16,24.
B. 12,50.
C. 6,48.
D. 8,12.
Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ) là:
A. Ba, Ag, Sn.
B. Al, Fe, Cr.
C. Ni, Cu, Ag.
D. Cr, Zn, Cu.
Cho 2,8 gam bột Fe và 2,7 gam bột Al vào dung dịch có chứa 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thu được x gam chắt rắn. Giá trị x là
A. 5,6 gam.
B. 21,8 gam
C. 32,4 gam
D. 39,2 gam
Cho hỗn hợp hai kim loại bari và nhôm vào lượng nước dư. Sau thí nghiệm, không còn thấy chất rắn. Vậy:
A. Số mol Al nhỏ hơn hai lần số mol Ba.
B. Số mol Ba nhỏ hơn hai lần số mol Al.
C. Số mol Ba bằng số mol Al.
D. Số mol Al lớn hơn số mol Ba
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a). Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO2)3.
(b). Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c). Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
(d). Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
(e). Cho Si vào bình chứa khí F2
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4
Hòa tan hết 1,62 gam Ag bằng axit HNO3 nồng độ 21% (1,2 g/ml), chỉ thu được khí NO. thể tích dung dịch axit nitric tối thiểu cần phản ứng là:
A. 7,5 ml
B. 6 ml.
C. 4 ml.
D. 5 ml
Anđehit A có công thức nguyên là (C4H6O)n. A tác dụng H2 (Ni, to), thu được rượu B. Cho B tác dụng Na dư thì nH2=1/2nB. Từ A, muốn điều chế thủy tinh hữu cơ Plexiglas, cần ít nhất bao nhiêu phản ứng? (các chất khác có đủ)
A. 3 phản ứng.
B. 2 phản ứng.
C. 5 phản ứng.
D. 4 phản ứng
Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỷ khối so với hidro là 16,75. Trung hòa Y cần dung 40ml NaOH 1M thu được dung dịch A, cô cạn A thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị m là:
A. 42,26.
B. 19,76
C. 28,46
D. 72,45
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra được một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nNCOOH. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 17,73 gam.
B. 23,61 gam
C. 11,84 gam
D. 29,52 gam
Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 1,35.
B. 2,70
C. 4,05
D. 5,40.
Cho sơ đồ biến hóa sau:
X, Y, Z lần lượt là
A. C6H12O6, C2H4, HCOOC2H5.
B. CH3OOC2H5, C2H5Cl, CH3CHO
C. C2H5Cl, C2H4, CH3CHO.
D. Tất cả đều đúng
3 hidrocabon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí cho hấp thu hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được số gam kết tủa là:
A. 40.
B. 30
C. 20
D. 10
Thủy phân một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H6O4 trong môi trường NaOH đun nóng, sản phẩm thu được 1 ancol A và muối của một axit hữu cơ B. Người ta có thể điều chế B bằng cách dung CuO oxi hóa etylen glycol rồi lấy sản phẩm thu được tráng bạc. Cấu tạo X là:
A. CH3COOCH2COOH
B. HOOC-COOCH2-CH3
C. HOOC-COOCH=CH2.
D. CH3COOC-CH2-COOH
Cho 1,68 lít hỗn hợp X (đktc) gồm hai hidrocacbon mạch hở đi qua dung dịch Br2 dư, thì còn lại 1,12 lít khí và khối lượng Br2 phản ứng là 4 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì có 12,5 gam kết tủa. Công thức phân tử của hidrocacbon là:
A. C2H6 , C3H6
B. CH4 , C3H6
C. C2H6 , C2H4
D. CH4 ,C2H4
Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân huy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. Thành phần phần trăm theo thể tích hỗn hợp khí ban đầu lần lượt là:
A. 95% và 5%.
B. 50% và 50%.
C. 96% và 4%.
D. 98% và 2%.
Sắp xếp các chất sau đây: (1)Benzen; (2)Phenol; (3) Anilin. Thứ tự nhiệt độ nóng chảy tăng dần là:
A. 1<2<3.
B. 2<1<3
C. 3<1<2
D. 1<3<2
Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt nung nóng FeO, Fe2O3 và Fe3O4 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Khi cho toàn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng lấy dư, thu được một dung dịch chuawa 18 gam muối và một sản phẩm khí SO2 duy nhất là 1,008 lít (đktc). Giá trị của m là:
A. 5,80.
B. 14,32
C. 6,48
D. 7,12
Cho 4,48 lít (đktc) NO2 và 400 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Sau đó cô cạn rồi lấy chất rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 27,6 gam.
B. 21,8 gam
C. 35,6 gam
D. 31,8 gam
Cho m gam một ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO (dư) đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam và thu được một hỗn hợp hơi Y gồm nước và andehit có tỷ khối đối với H2 là 15,5 .Giá trị của m là :
A. 0,32.
B. 0,64
C. 0,80
D. 0,92.
Cho các phát biểu sau:
(a) axit flohidric là axit yếu.
(b) Tính khử của các ion halogennua tăng dần theo thứ tự .
(c) Trong các phản ứng hóa học, Flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(d) Dung dịch NaF loãng được dung làm thuốc chống sâu răng.
(e)Trong hợp chất các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa -1, +1, +5 và +7
Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 4
C. 5
D. 2
Có một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol oxi tiêu tốn gấp 4 lần số mol của Y. Biết rằng Y làm mất màu dung dịch brom và khi Y cộng hợp hidro thì được rượu đơn chức. Công thức cấu tạo của Y là:
A. CH3-CH=CH-CH2-OH.
B. CH2=CH-CH2-CH2-OH.
C. CH2=CH-CH2-OH.
D. CH3-CO-CH3
Để phân biệt phenol, anillin và stiren .Người ta lần lượt sử dụng các thuốc thử là:
A. Quỳ tím, dung dịch brom.
B. Dung dịch HCl, quỳ tím,
C. Dung dịch NaOH, dung dịch brom
D. Dung dịch brom, quỳ tím.
Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng không thay đổi nữa, đem cặn chắt rắn thi được thấy nặng 69 gam. Thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp là:
A. 68% Na2CO3 và 32% NaHCO3.
B. 16% Na2CO3 và 84% NaHCO3,
C. 84% Na2CO3 và 16% NaHCO3
D. 50% Na2CO3 và 50% NaHCO3.
Cho dãy các Oxit NO2, Cr2O3, SO2, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng.
A. 4.
B. 5
C. 2
D. 6
Tiến hành các thí nghiệm sau::
(a). Sục SO2 vào KMnO4 loãng
(b). Cho hơi ancol etytic đã qua bột CuO nung nóng.
(c). Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4
(d). Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:
A. 3.
B. 4
C. 2
D. 1
Cho luồng khí H2 có dư đi qua ống sứ có chứa 20 gam hỗn hợp X gồm MgO và CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, sấy khô đem cạn lại thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Khối lượng MgO và CuO trong hỗn hợp X là:
A. 2 gam và 2 gam .
B. 4 gam và 16 gam
C. 8 gam và 12 gam
D. 6 gam và 14 gam
Cho 3 hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H4O2 . X và Y đều tham gia phản ứng tráng bạc. X, Z có phản ứng cộng hợp Br2; Z tác dụng NaHCO3, công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là:
A. CH3-CO-CHO, HCOOCH=CH2, CH2=CHCOOH.
B. HCO –CH2- CHO, HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH.
C. HCOOCH=CH2, HOC-CH2-CHO , CH2=CHCOOH.
D. HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH, HCOCH2-CHO.
Cho các chất : glucozo, saccarozo, fructozo, xenlulozo, tinh bột. số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là:
A. 3.
B. 1
C. 2
D. 4
Trong các phân đạm urê,(NH4)2SO4, NH4NO3, phân đạm nào ít làm thay đổi pH của đất, phân đạm nào có giá trị dinh dưỡng (cung cấp đạm thấp nhất)?
A. (NH4)2SO4, NH4NO3.
B. urê, (NH4)2SO4
C. NH4NO3, urê
D. urê, NH4NO3
Ion X2+ có lớp vỏ ngoài là 3s23s63d6. X thuộc nhóm:
A. VIIB.
B. IIB
C. VIB
D. VIA
Cho các phát biểu sau:
(a). Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(b).Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(c). Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và α-fructozơ
(d). Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 2
C. 3
D. 1
Cho các phát biểu sau:
(a). Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
(b). Hợp chất hữu cơ tạp chức là hợp chất hữu cơ có hai loại nhóm chức
(c). Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng
(d). Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 4
C. 1
D. 2
Cho m gam Cu vào dung dịch chứa 0,04 mol AgNO3 thu được 3,88 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,925 gam Zn vào dd Y thu được chất rắn Z có khối lượng 3,217 gam và dd chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là:
A. 1,088.
B. 1,216
C. 1,152
D. 1,344
Các chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch
A. HCOONa; Mg(NO3)2; HCl.
B. Al2(SO4)3; MgCl2; Cu(NO3)2
C. Zn(NO3)2; Pb(CH3COO)2; NaCl.
D. (NH4)2CO3; K2SO4; Ca(CH3COO)2.
Qúa trình clo hóa cao su Buna, cứ k mắt xích có 1 mắt xích bị clo hóa (thay 1 H bằng 1 Cl). Biết rằng trong cao su clo hóa phần trăm khối lượng của clo chiếm 24,91%. Giá trị của k là:
A. 2.
B. 4
C. 3D. 1
D. 1