Đề thi thử Vật Lí năm 2019 có lời giải chi tiết (Đề 13)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Khi bị nung nóng đến C thì thanh vonfam phát ra
A. Tia Rơn-ghen, tia hồng ngoại và ánh sáng nhìn thấy.
B. Ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại và tia Rơn-ghen.
C. Tia tử ngoại, tia Rơn-ghen và tia hồng ngoại.
D. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy và tia tử ngoại.
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều
A. Có thể kích thích phát quang một số chất.
B. Là các tia không nhìn thấy.
C. Không có tác dụng nhiệt.
D. Bị lệch trong điện trường.
Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng 0,73 . Ánh sáng này có màu
A. Vàng
B. Đỏ
C. Lục
D. Tím
Một nguyên tố phóng xạ sau vài lần phân rã, phóng ra một hạt và hai hạt tạo thành . Xác định nguyên tố ban đầu
A.
B.
C.
D.
Mắt lão nhìn thấy vật ở xa vô cùng khi
A. Đeo kính hội tụ và mắt không điều tiết
B. Đeo kính phân kì và mắt không điều tiết
C. Mắt không điều tiết
D. Đeo kính lão
Trong thời gian t, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn là q. Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức nào
A.
B.
C.
D.
Sóng cơ là gì
A. Là dao động lan truyền trong một môi trường
B. Là dao động của mọi điểm trong một môi trường
C. Là một dạng chuyển động đặc biệt của môi trường
D. Là sự truyền chuyển động của các phần tử trong một môi trường
Hiện tượng phân li các phân tử hòa tan trong dung dịch điện phân
A. Là kết quả của dòng điện chạy qua chất điện phân.
B. Là nguyên nhân duy nhất của sự xuất hiện dòng điện chạy qua chất điện phân.
C. Là dòng điện trong chất điện phân.
D. Tạo ra hạt tải điện trong chất điện phân.
Có hai dao động cùng phương cùng tần số được mô tả trong đồ thị sau. Dựa vào đồ thị, có thể kết luận
A. Hai dao động cùng pha.
B. Dao động 1 sớm pha hơn dao động 2.
C. Dao động 1 trễ pha hơn dao động 2.
D. Hai dao động vuông pha.
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Biết quãng đường đi được của chất điểm trong một chu kì dao động là 16 cm. Biên độ dao động của chất điểm bằng:
A. 16 cm
B. 4 cm
C. 32 cm
D. 8 cm
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 6 cặp cực (6 cực nam và 6 cực bắc). Rôto quay với tốc độ 600 vòng/phút. Suất điện động do máy tạo ra có tần số bằng
A. 60 Hz
B. 100 Hz
C. 50 Hz
D. 120 Hz
Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong chân không là 600 nm. Tần số của ánh sáng này là
A.
B.
C.
D.
Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện là 1,88 . Lấy c = m/s. Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi chiếu vào chất này ánh sáng có tần số nhỏ nhất là
A.
B.
C.
D.
Chiếu một ánh sáng đơn sắc vào một tấm đồng (biết đồng có ). Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng
A.
B.
C.
D.
Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ nhỏ nhất
A.
B.
C.
D.
Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là . Thời gian để số hạt nhân chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là
A.
B.
C.
D.
Hạt nhân A (có khối lượng ) đứng yên phóng xạ thành hạt B (có khối lượng ) và C (có khối lượng ) theo phương trình phóng xạ: A B + C. Nếu phản ứng toả năng lượng E thì động năng của B là
A.
B.
C.
D.
Một sóng điện từ có chu kì 10 ns truyền với tốc độ m/s có bước sóng là
A. 300 m
B. 0,3 m
C. 30 m
D. 3 m
Chất điểm có khối lượng = 50 gam dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng của nó với phương trình dao động (cm). Chất điểm có khối lượng = 100 gam dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng của nó với phương trình dao động (cm). Tỉ số cơ năng trong quá trình dao động điều hòa của chất điểm so với chất điểm bằng
A. 1/2
B. 2
C. 1
D. 1/5
Một con lắc đơn được treo ở trần một thang máy. Khi thang máy đứng yên, con lắc dao động điều hòa với chu kì T. Khi thang máy đi lên thẳng đứng, chậm dần đều với gia tốc có độ lớn bằng một nửa gia tốc trọng trường tại nơi đặt thang máy thì con lắc dao động điều hòa với chu kì T' bằng
A.
B.
C.
C.
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7 cm. Tại thời điểm , phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm (s), phần tử D có li độ là
A. -0,75 cm
B. 1,50 cm
C. -1,50 cm
D. 0,75 cm
Một cuộn dây dẫn dẹt hình tròn có 200 vòng, diện tích mỗi vòng là 125 , đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,4 T. Lúc t = 0, vectơ pháp tuyến của khung tạo với một góc . Cho khung quay đều với tốc độ 100 (rad/s) quanh một trục vuông góc với . Suất điện động hiệu dụng là E và độ lớn của suất điện động trong khung khi khung quay được một góc là . Chọn phương án đúng.
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện có độ lớn là C và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm thuần là 62,8 mA. Tần số dao động điện từ tự do của mạch là
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch điện gồm R, L hoặc R, C nối tiếp thì biểu thức dòng điện và điện áp được mô tả bởi đồ thị như hình vẽ. Hỏi mạch đó chứa phần tử nào?
A.
B.
C.
D.