Đề thi thử Vật Lí năm 2019 có lời giải chi tiết (Đề số 17)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục có trị số là

A. 55 nm

B. 0,55 μm

C. 0,55 nm

D. 0,55 mm

Câu 2:

Xét ba loại êlectrôn trong một tấm kim loại

+ Loại 1 là các êlectrôn tự do nằm ngay trên bề mặt tấm kim loại.

+ Loại 2 là các êlectrôn nằm sâu bên trong tấm kim loại.

+ Loại 3 là các êlectrôn liên kết ở các nút mạng kim loại.

Những phôtôn nào có năng lượng đúng bằng công thoát của êlectrôn khỏi kim loại nói trên sẽ có khả năng giải phóng các loại êlectrôn nào khỏi tấm kim loại?

A. Các êlectrôn loại 1

B. Các êlectrôn loại 2

C. Các êlectrôn loại 3

D. Các êlectrôn thuộc cả ba loại

Câu 3:

Khi nói về phản ứng hạt nhân, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tổng động năng của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.

B. Tất cả các phản ứng hạt nhân đều thu năng lượng.

C. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.

D. Năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.

Câu 4:

Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ nhỏ nhất

A. Tia γ

B. Tia α

C. Tia β+

D. Tia β-

Câu 5:

Phản ứng hạt nhân nào dưới đây không phải là phản ứng nhiệt hạch?

A. H11+H13He24

B. H12+H12He24

C. H12+Li362He24

D. He24+N714O817+H11

Câu 6:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của con lắc đơn (bỏ qua lực cản của môi trường)?

A. Với dao động nhỏ thì dao động của con lắc là dao động điều hòa.

B. Khi vật nặng ở vị trí biên, cơ năng của con lắc bằng thế năng của nó.

C. Chuyển động của con lắc từ vị trí biên về vị trí cân bằng là nhanh dần.

D. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng, thì trọng lực tác dụng lên nó cân bằng với lực căng của dây.

Câu 7:

Vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là

A. Biên độ và gia tốc.

B. Li độ và tốc độ.

C. Biên độ và năng lượng.

D. Biên độ và tốc độ.

Câu 8:

miền giao thoa của hai sóng kết hợp của hai nguồn kết hợp cùng pha cùng biên độ, có hai điểm M và N tương ứng nằm trên đường dao động cực đại và cực tiểu. Nếu giảm biên độ của một nguồn kết hợp còn một nửa thì biên độ dao động tại M

A. Tăng lên và biên độ tại N giảm

B. Và N đều tăng lên.

C. Giảm xuống và biên độ tại N tăng lên.

D. Và N đều giảm xuống.

Câu 9:

Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Độ đàn hồi của âm.

B. Biên độ dao động của nguồn âm.

C. Tần số của nguồn âm.

D. Đồ thị dao động của nguồn âm.

Câu 10:

Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên tiếp bằng

A. Một bước sóng

B. Hai bước sóng

C. Một phần tư bước sóng

D. Một nửa bước sóng

Câu 11:

Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2. Cho biết n1<n2 và i có giá trị thay đổi. Trường hợp nào sau đây có hiện tượng phản xạ toàn phần?

A. Chùm tia sáng gần như sát mặt phẳng phân cách

B. Góc tới i thoả mãn điều kiện sini>n1/n2

C. Góc tới i thoả mãn điều kiện sini<n1/n2

D. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

Câu 12:

Con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo, đúng lúc vật đi qua vị trí cân bằng người ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo thì vật

A. Vật không dao động nữa.

B. Vật dao động xung quanh vị trí cân bằng mới khác vị trí cân bằng cũ.

C. Vật dao động với động năng cực đại tăng.

D. Dao động với biên độ giảm.

Câu 13:

Hiện tượng quang điện là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng

A. Là sóng siêu âm

B. Có tính chất sóng

C. Là sóng dọc

D. Có tính chất hạt

Câu 14:

Quỹ đạo vệ tinh địa tĩnh là quỹ đạo tròn bao quanh Trái Đất, ngay phía trên đường xích đạo. Vệ tinh địa tĩnh là vệ tinh quay trên quỹ đạo địa tĩnh với vận tốc góc bằng vận tốc góc của sự tự quay của Trái Đất. Biết vận tốc dài của vệ tinh trên quỹ đạo là 3,07 km/s. Bán kính Trái Đất bằng 6378 km. Chu kỳ sự tự quay của Trái Đất là 24 giờ. Sóng điện từ truyền thẳng từ vệ tinh đến điểm xa nhất trên Trái Đất mất thời gian

A. 0,119 s

B. 0,162 s

C. 0,280 s

D. 0,142 

Câu 15:

Một khung dây phẳng đặt trong từ trường đều nhưng biến đổi theo thời gian, các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng của khung. Trong 0,1 s đầu cảm ứng từ tăng từ 10-5 T đến 2.10-5 T; 0,1 s tiếp theo cảm ứng từ tăng từ 2.10-5 T đến 5.10-5 T. Gọi e1, e2 là suất điện động cảm ứng trong khung dây ở giai đoạn 1 và giai đoạn 2 thì

A. e1=2e2

B. e2=3e1

C. e1=3e2

D. e1=e2

Câu 16:

Mạch chọn sóng có điện trở thuần 0,65 (mΩ). Nếu khi bắt được sóng điện từ mà suất điện động hiệu dụng trong khung là 1,3 (μV) thì dòng điện hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu?

A. 0,4 A

B. 0,002 A

C. 0,2 A

D. 0,001 A

Câu 17:

Xác định độ lớn điện tích nguyên tố e bằng cách dựa vào định luật II Fa-ra-đây về điện phân. Biết số Fa-ra-đây F = 96500 C/mol, số Avo-ga-dro NA=6,023.1023.

A. 1,606.10-19 C

B. 1,601.10-19 C

C. 1,605.10-19 C

D. 1,602.10-19 C

Câu 18:

Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích 100 cm2, quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng vòng dây), trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay. Biết từ thông cực đại qua vòng dây là 0,004 Wb. Độ lớn cảm ứng từ là

A. 0,2 T

B. 0,8 T

C. 0,4 T

D. 0,6 T

Câu 19:

Chiếu tia sáng trắng từ không khí vào một bản thuỷ tinh có bề dày 10 cm dưới góc tới 60°. Biết chiết suất của thủy tinh đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,547; 1,562. Tính khoảng cách giữa hai tia ló đỏ và tím

A. 0,83 cm

B. 0,35 cm

C. 0,99 cm

D. 0,047 cm

Câu 20:

Về mặt kĩ thuật, để giảm tốc độ quay của roto trong máy phát điện xoay chiều, người ta thường dùng roto có nhiều cặp cực. Roto của một máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực quay với tốc độ 750 vòng/phút. Dòng điện do máy phát ra có tần số 50 Hz. Số cặp cực của roto là

A. 2

B. 1

C. 6

D. 4

Câu 21:

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x = 8cos(πt + π/4) (x tính bằng cm, t tính bằng s) thì

A. Lúc t = 0 chất điểm chuyển động theo chiều âm của trục Ox.

B. Chất điểm chuyển động trên đoạn thẳng dài 8 cm.

C. Chu kì dao động là 4s.

D. Vận tốc của chất điểm tại vị trí cân bằng là 8 cm/s.

Câu 22:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới 8 cm rồi thả nhẹ để vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo. Sau khoảng thời gian tương ứng t1, t2 thì lực kéo về tác dụng lên vật và lực đàn hồi tác dụng lên vật triệt tiêu. Lấy g = 10 m/s2π2 m/s2. Nếu t1/t2 = 3/4 thì chu kì dao động của con lắc là

A. 0,4 s

B. 0,5 s

C. 0,6 s

D. 0,3 s

Câu 23:

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc thì khoảng vân lần lượt 0,64 mm và 0,54 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 34,56 mm là hai vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân sáng tại đó. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân

A. 3

B. 4

C. 5

D. 1

Câu 24:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây cảm thuần L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C=C1 thì dòng điện trễ pha π/4 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi C=C1/6,25 thì điện áp hiệu dụng giữa hai tụ cực đại. Tính hệ số công suất mạch AB khi đó

A. 0,6

B. 0,7

C. 0,8

D. 0,9

Câu 25:

Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Nối hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động E và điện trở trong r vào hai đầu cuộn cảm. Sau khi dòng điện trong mạch ổn định, cắt nguồn thì mạch LC dao động hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là U0. Biêt L = 100r2C. Tính tỉ số U0 và E

A. 10

B. 100

C. 50

D. 0,5

Câu 26:

Điện năng được truyền tải từ A đến B bằng hai dây đồng có điện trở tổng cộng là 40 Ω. Cường độ hiệu dụng trên đường dây tải điện là 50 A, công suất tiêu hao trên dây tải điện bằng 5% công suất đưa lên đường dây ở A. Công suất đưa lên ở A là

A. 20 kW

B. 200 kW

C. 2 MW

D. 2000 W

Câu 27:

Sóng âm khi truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang và lan truyển với tốc độ khác nhau. Tại trung tâm phòng chống thiên tai nhận được hai tín hiệu từ một vụ động đất cách nhau một khoảng thời gian 240 s. Hỏi tâm chấn động đất cách nơi nhận được tín hiệu bao xa? Biết tốc độ truyền sóng trong lòng đất với sóng ngang và sóng dọc lần lượt là 5 km/s và 8 km/s

A. 570 km

B. 730 km

C. 3500 km

D. 3200 km

Câu 28:

Thực hiện thí nghiệm Y âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2 mm có vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyến thành vân tối lần thứ hai thí khoảng dịch màn là 0,6 m. Bước sóng λ bằng:

A. 0,6 μm

B. 0,5 μm

C. 0,7 μm

D. 0,4 μm

Câu 29:

Trong một thí nghiệm Y-âng, hai khe S1, S2 cách nhau một khoảng 1,8 mm. Hệ vân quan sát được qua một kính lúp, dùng một thước đo cho phép ta đo khoảng vân chính xác tới 0,01 mm. Ban đầu, người ta đo 16 khoảng vân được giá trị 2,4 mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 30 cm cho khoảng vân rộng thêm và đo 12 khoảng vân được giá trị 2,88 mm. Tính bước sóng của bức xạ

A. 0,45 μm

B. 0,54 μm

C. 0,432 μm

D. 0,75 μm

Câu 30:

Phần tử dòng điện Il  được treo nằm ngang trong một từ trường đều B. Gọi α là góc hợp bởi Il  và đường sức từ. Biết lực từ cân bằng với trọng lực mg của phần tử dòng điện. Chọn câu sai.

A. Từ trường nằm trong mặt phẳng nằm ngang sao cho α khác 0 và khác π.

B. Lực từ trường hướng thẳng đứng từ dưới lên.

C. BIlsinα = mg

D. BIlsinα = 2mg

Câu 31:

Hạt nhân urani U9223  sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chìPb82206 . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của U92238  biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân  và 6,239.1018 hạt nhân . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của U9223  . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là

A. 3,3.108 năm

B. 6,3.109 năm

C. 3,5.1018 năm

D. 2,5.106 năm

Câu 32:

Trên hình vẽ, bộ pin có suất điện động 9 V, điện trở trong 1 Ω; A là ampe kế hoặc mili ampe kế có điện trở rất nhỏ; R là quang điện trở (khi chưa chiếu sáng giá trị là R1 và khi chiếu sáng giá trị là R2) và L là chùm sáng chiếu vào quang điện trở. Khi không chiếu sáng vào quang điện trở thì số chỉ của mili ampe kế là 6 μA và khi chiếu sáng thì số chỉ của ampe kế là 0,6 A. Chọn kết luận đúng

A. R1=1,5 MΩ; R2=14Ω

B. R1=2 MΩ; R2=14Ω

C. R1=1,5 MΩ; R2=19Ω

C. R1=1,5 MΩ; R2=14Ω

Câu 33:

Sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s. Một cái ống có chiều cao 15 cm đặt thẳng đứng và có thể rót nước từ từ vào để thay đổi chiều cao cột khí trong ống. Trên miệng ống đặt một cái âm thoa có tần số 680 Hz. Đổ nước vào ống đến độ cao cực đại bao nhiêu thì khi gõ vào âm thoa thì nghe âm phát ra to nhất?

A. 2,5 cm

B. 2 cm

C. 4,5 cm

D. 12,5 cm

Câu 34:

Đồng vị U23892 là chất phóng xạ với chu kì bán rã là 4,5 (tỉ năm). Ban đầu khối lượng của Uran nguyên chất là 1 (g). Cho biết số Avôgađro là 6,02.1023. Tính số nguyên tử bị phân rã trong thời gian 1 (năm).

A. 38.1010

B. 39.1010

C. 37.1010

D. 36.1010

Câu 35:

Một vòng dây có diện tích S = 0,01 m2 và điện trở R = 0,45 Ω, quay đều với tốc độ góc ω = 100 rad/s trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1 T xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng vòng dây và vuông góc với các đường sức từ. Nhiệt lượng tỏa ra trong vòng dây khi nó quay được 1000 vòng là

A. 1,39 J

B. 0,35 J

C. 2,19 J

D. 0,7 J

Câu 36:

Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 4400 vòng dây và cuộn thứ cấp gồm 3600 vòng dây. Cuộn thứ cấp có n vòng dây bị quấn ngược. Mắc hai đầu cuộn sơ cấp vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V và tần số 50 Hz, cuộn thứ cấp nối với đoạn mạch AB (hình vẽ); trong đó, điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,3/π H và tụ điện có điện dung C = 0,25/π (mF) thì vôn kế (lí tưởng) chỉ giá trị cực đại bằng 300 V. Tính n.

A. 300 vòng

B. 250 vòng

C. 100 vòng

D. 200 vòng

Câu 37:

Trên mặt nước, phương trình sóng tại hai nguồn A, B (AB = 20 cm) đều có dạng: u = 2cos40πt (cm), vận tốc truyền sóng trên mặt nước 60 cm/s. C và D là hai điểm nằm trên hai vân cực đại và tạo với AB một hình chữ nhật ABCD. Hỏi ABCD có diện tích nhỏ nhất bao nhiêu?

A. 10,13 cm2

B. 42,22 cm2

C. 10,56 cm2

D. 4,88 cm2

Câu 38:

Một lò xo có độ cứng 20 N/m được đặt nằm ngang, một đầu được giữ cố định, đầu còn lại được gắn với chất điểm m1 = 0,05 kg. Chất điểm m1 được gắn với chất điểm thứ hai m2 = 0,15 kg. Các chất điểm đó có thể dao động không ma sát trên trục Ox nằm ngang. Giữ hai vật ở vị trí lò xo nén 5 cm rồi buông nhẹ ở thời điểm t = 0, sau đó hệ dao động điều hòa. Chỗ gắn hai chất điểm bị bong ra nếu lực kéo tại đó đạt đến 0,2 N. Chất điểm m2 bị tách khỏi m1 ở thời điểm

A. 0,06π s

B. 2π/15 s

C. π/10 s

D. π/15 s

Câu 39:

Cho dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch AB có sơ đồ như hình bên, trong đó L là cuộn cảm thuần và X là đoạn mạch xoay chiều. Khi đó, điện áp giữa hai đầu các đoạn mạch AN và MB có biểu thức lần lượt là uAN=302cosωt (V), uMB=402cos(ωt-π/2) (V). Điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu đoạn mạch AB có giá trị nhỏ nhất là

A. 16 V 

B. 50 V

C. 32 V

D. 24 V

Câu 40:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL thay đổi được, điện trở R và tụ điện có dung kháng ZC. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên đoạn RL và hệ số công suất cosφ của đoạn mạch AB theo ZL. Giá trị ZC gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 50 Ω

B. 26 Ω

C. 40 Ω

D. 36 Ω