Đề thi thử Vật Lí năm 2019 có lời giải chi tiết (Đề số 20)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong các tia sau tia nào có khả năng đâm xuyên tốt nhất

A. Tia hồng ngoại

B. Tia X

C. Tia tử ngoại

D. Tia tím

Câu 2:

Quang phổ nào sau đây được ứng dụng phổ biến để đo nhiệt độ

A. Quang phổ liên tục

B. Quang phổ vạch phát xạ

C. Quang phổ hấp thụ vạch

D. Quang phổ hấp thụ đám

Câu 3:

Trong điôt bán dẫn, người ta sử dụng

A. Hai loại bán dẫn tinh khiết có bản chất khác nhau.

B. Một bán dẫn tinh khiết và một bán dẫn có pha tạp chất

C. Hai loại bán dẫn có pha tạp chất có bản chất khác nhau.

D. Hai loại bán dẫn có pha tạp chất có bản chất giống nhau.

Câu 4:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp RLC.  Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp hai đầu đoạn mạch AB (đường 1) và điện áp trên R (đường 2). So với dòng điện trong mạch thì điện áp hai đầu đoạn mạch AB

A. Sớm hơn π/3

B. Trễ hơn π/3

C. Sớm hơn π/6

D. Trễ hơn π/6

Câu 5:

Một điện tích chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì

A. A > 0 nếu q > 0

B. A > 0 nếu q < 0

C. A > 0 nếu q < 0

D. A = 0

Câu 6:

Phát biểu nào dưới đây là sai? Suất điện động tự cảm có giá trị lớn kh

A. Dòng điện tăng nhanh

B. Dòng điện giảm nhanh

C. Dòng điện có giá trị lớn

D. Dòng điện biến thiên nhanh

Câu 7:

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình x = Asinωt. Nếu chọn gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng của vật thì gốc thời gian t = 0 là lúc vật

A. Ở vị trí li độ cực đại thuộc phần dương của trục Ox.

B. Qua vị trí cân bằng O ngược chiều dương của trục Ox.

C. Ở vị trí li độ cực đại thuộc phần âm của trục Ox.

D. Qua vị trí cân bằng O theo chiều dương của trục Ox.

Câu 8:

Đặt điện áp các điện áp u1=U01cos(ωt+φ1) và u2=U02cos(ωt+φ2) vào hai tụ điện giống hệt nhau thì cường độ dòng điện phụ thuộc thời gian như hình vẽ lần lượt là đường 1 và đường 2.  Tỉ số U01/U02 là

A. 2

B. 2/3

C. 8/9

D. 9/8

Câu 9:

Trong sóng cơ, công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng λ và chu kì T của sóng là

A. λ=v/(2πT)

B. λ=2vT

C. λ=vT

D. λ=v/T

Câu 10:

Phôtôn có năng lượng 0,8 eV ứng với bức xạ thuộc vùng

A. Tia tử ngoại

B. Tia hồng ngoại

C. Tia X

D. Sóng vô tuyến

Câu 11:

Phóng xạ và phân hạch hạt nhân

A. Đều có sự hấp thụ nơtron chậm.

B. Đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.

C. Đều không phải là phản ứng hạt nhân.

D. Đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

Câu 12:

Số nuclôn của hạt nhân Th90230  nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân Po84210

A. 6

B. 126

C. 20

D. 14

Câu 13:

Cho khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân  lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u và 4,0015u. Biết 1uc2 = 931,5 MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân He24  là

A. 18,3 eV

B. 30,21 MeV

C. 14,21 MeV

D. 28,41 MeV

Câu 14:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Lúc đầu, dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 thì trên màn quan sát, trên đoạn MN (MN vuông góc với các vân giao thoa) có 7 vân sáng, tại M và N là hai vân tối. Sau đó, thay bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2=1,4λ1 thì tại M là vị trí của một vân giao thoa. Tính từ vân trung tâm thì vân giao thoa tại M lúc này có thể là

A. Vân tối thứ 3

B. Vân tối thứ 2

C. Vân sáng bậc 3

D. Vân sáng bậc 2

Câu 15:

Con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 200 g và lò xo nhẹ có độ cứng 80 N/m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 4 cm. Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là

A. 100 cm/s

B. 40 cm/s

C. 80 cm/s

D. 60 cm/s

Câu 16:

Tại một nơi trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài l đang dao động điều hòa với chu kì 2 s. Khi tăng chiều dài của con lắc thêm 21 cm thì chu kì dao động điều hòa của nó là 2,2 s. Chiều dài l bằng

A. 2 m

B. 1 m

C. 2,5 m

D. 1,5 m

Câu 17:

Tại một điểm A nằm cách xa nguồn âm có mức cường độ âm là 90 dB. Cho cường độ âm chuẩn 10-12 W/m2. Cường độ của âm đó tại A là

A. 10-5 W/m2

B. 10-4 W/m2

C. 10-3 W/m2

D. 10-2 W/m2

Câu 18:

Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6 eV; -1,51 eV. Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và e = 1,6.10-19 C. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng

A. 102,7 μm

B. 102,7 mm

C. 102,7 nm

D. 102,7 pm

Câu 19:

Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B dao động đều hòa cùng pha với nhau và theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng không đổi trong quá trình lan truyền, bước sóng do mỗi nguồn trên phát ra bằng 12 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đai nằm trên đoạn thẳng AB là

A. 9 cm

B. 12 cm

C. 6 cm

D. 3 cm

Câu 20:

Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng M, lực này sẽ là

A. F/16

B. 16F/625

C. 16F/81

D. 4F/9

Câu 21:

Con lắc lò xo dao động điều hoà với chu kì T. Đồ thị biểu diễn sự biến đổi động năng và thế năng theo thời gian cho ở hình vẽ. Tính T

A. 0,2s

B. 0,6s

C. 0,8s

D. 0,4s

Câu 22:

Lúc t = 0 đầu O của dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với chu kì 2 s, tạo thành sóng ngang lan truyền trên dây. Hai điểm dao động gần nhau nhất trên dây dao động cùng pha cách nhau 6 cm. Tại điểm M trên dây cách O một khoảng 4,2 cm thì thời điểm đầu tiên để M lên đến điểm cao nhất là

A. 1,5 s

B. 1 s

C. 0,25 s

D. 1,9 s

Câu 23:

Một máy biến áp lý tưởng, cuộn sơ cấp N1 = 1000 vòng được nối vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 = 400 V. Thứ cấp gồm 2 cuộn N2 = 50 vòng, N3 = 100 vòng. Giữa 2 đầu N2 đấu với một điện trở R = 40 Ω, giữa 2 đầu N3 đấu với một điện trở R' = 10 Ω. Coi dòng điện và điện áp luôn cùng pha. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong cuộn sơ cấp là

A. 0,150 A

B. 0,450 A

C. 0,425 A

D. 0,015 A

Câu 24:

Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm cuộn cảm có độ tự cảm 0,3 μH và tụ điện có điện dung thay đổi được. Biết rằng, muốn thu được một sóng điện từ thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu (để có cộng hưởng). Để thu được sóng của hệ phát thanh VOV giao thông có tần số 91 MHz thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện tới tới giá trị

A. 11,2 pF

B. 10,2 nF

C. 10,2 pF

D. 11,2 nF

Câu 25:

Mỗi hạt Ra226 phân rã chuyển thành hạt nhân Rn222. Xem khối lượng bằng số khối. Nếu có 226 g Ra226 thì sau 2 chu kì bán rã khối lượng Rn222 tạo thành là

A. 55,5 g

B. 56,5 g

C. 169,5 g

D. 166,5 g

Câu 26:

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng λ1=0,42 μmλ2=0,525 μm. Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M trên màn là vân sáng bậc 4 của bức xạ λ1, và điểm N là vân sáng bậc 11 của bức xạ λ2. Biết M và N nằm cùng về một phía so với vân sáng trung tâm. Trừ hai vạch sáng tại hai điểm M, N thì trong đoạn MN có

A. 15 vạch sáng

B. 13 vạch sáng

C. 16 vạch sáng

D. 14 vạch sáng

Câu 27:

Chiếu đồng thời ba bức xạ có bước sóng lần lượt 0,2 μm, 0,18 μm và 0,25 μm vào một quả cầu kim loại (có công thoát electron là 7,23.10-19 (J)) đặt cô lập và trung hòa về điện. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là 6,625.10-34 Js, 3.108 (m/s) và -1,6.10-19 (C). Sau khi chiếu một thời gian điện thế cực đại của quả cầu đạt được là

A. 2,38 V

B. 4,07 V

C. 1,69 V

D. 0,69 V

Câu 28:

Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với cùng cường độ dòng điện cực đại I0. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1, của mạch thứ hai là T2=2T1. Khi cường độ dòng điện trong hai mạch có cùng độ lớn và nhỏ hơn I0 thì độ lớn điện tích trên một bản tụ điện của mạch dao động thứ nhất là q1 và của mạch dao động thứ hai là q2. Tỉ số q1/q2

A. 2

B. 1,5

C. 0,5

D. 2,5

Câu 29:

Trong thí nghiệm giao thoa áng sáng dùng khe Y-âng, khoảng cách 2 khe 1 mm, khoảng cách hai khe tới màn 2 m. Chiếu bằng sáng trắng có bước sóng từ 0,39 μm đến 0,76 μm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân sáng trung tâm ở trên màn là

A. 3,24 mm

B. 2,34 mm

C. 2,40 mm

D. 1,64 mm

Câu 30:

Khi đặt vào hai đầu một cuộn dây có độ tự cảm 0,4/π (H) một hiệu điện thế một chiều 12 (V) thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 0,4 (A). Sau đó, thay hiệu điện thế này bằng một điện áp xoay chiều có tần số 50 (Hz) và giá trị hiệu dụng 12 (V) thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây bằng

A. 0,30 A

B. 0,40 A

C. 0,24 A

D. 0,17 A

Câu 31:

Đặt điện áp u=U0cosωt (V) (U0không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,8/π H và tụ điện mắc nối tiếp. Khi ω=ω0 thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch đạt giá trị cực đại Im. Khi ω=ω1 hoặc ω=ω2 thì cường độ dòng điện cực đại qua đoạn mạch bằng nhau và bằng Im. Biết ω1-ω2=200π rad/s. Giá trị của R bằng

A. 150 Ω

B. 200 Ω

C. 160 Ω

D. 50 Ω

Câu 32:

Đặt điện áp u=U0cos2πft (U0không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi f=f1=352 =  Hz hoặc f=f2= 80 Hz thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện có cùng giá trị U0. Khi f=f0 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở đạt cực đại. Giá trị của f0 gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 70 Hz

B. 80 Hz

C. 67 Hz

D. 90 Hz

Câu 33:

Một sợi dây AB dài 9 m có đầu A cố định, đầu B gắn với một cần rung với tần số f có thể thay đổi được. B được coi là một nút sóng. Ban đầu trên dây có sóng dừng. Khi tần số f tăng thêm 3 Hz thì số nút trên dây tăng thêm 18 nút. Tính tốc độ truyền sóng trên sợi dây.

A. 3,2 m/s

B. 1,0 m/s

C. 1,5 m/s

D. 3,0 m/s

Câu 34:

Một con lắc đơn dài 0,6 m được treo vào trần của một toa xe lửa. Con lắc bị kích động mỗi khi bánh xe của toa xe gặp chỗ nối nhau của các đoạn đường ray. Biết chiều dài mỗi thanh ray là 12,5 (m) và lấy gia tốc trọng trường 9,8 m/s2. Hỏi tầu chạy với tốc độ bao nhiêu thì biên độ của con lắc lớn nhất?

A. 60 (km/h)

B. 8,0 (km/h)

C. 28,9 (km/h)

D. 12,5 (km/h)

Câu 35:

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động cùng phương, cùng tần số 4 Hz và cùng biên độ 2 cm. Khi qua vị trí cân bằng vật đạt tốc độ 16π3  (cm/s). Độ lệch pha giữa hai dao động thành phần bằng

A. π/6

B. π/2

C. π/3

D. 2π/3

Câu 36:

Một con lắc lò xo nhẹ có độ cứng 5 N/m và vật nhỏ có khối lượng m = 50 g đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo, hệ số ma sát là 0,1. Tại M lò xo nén 10 cm, tại O lò xo không biến dạng. Vật được tích điện 2 μC đặt trong điện trường đều nằm ngang có chiều cùng với chiều dương từ M đến O, có độ lớn 5.104 V/m. Ban đầu giữ vật M rồi thả nhẹ để con lắc dao động. Lấy g =10 m/s2. Tốc độ lớn nhất vật m đạt được khi dao động ngược chiều dương là

A. 100 cm/s

B. 80 cm/s

C. 405 cm

C. 90 cm/s

Câu 37:

Ở mặt nước, tại hai điểm S1, S2 có hai nguồn sóng kết hợp, dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng λ, khoảng cách S1S2 = 5,6λ. Ở mặt nước, gọi M là vị trí mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại, cùng pha với dao động của hai nguồn. Khoảng cách ngắn nhất từ M đến đường thẳng S1S2 là

A. 0,754λ

B. 0,852λ

C. 0,868λ

D. 0,946λ

Câu 38:

Đặt điện áp xoay chiều u=1002cos(100πt+π/3) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở 100 Ω, cuộn cảm thuân có độ tự cảm 1/π H và tụ điện có điện dung C thay đổi được (hình vẽ). V1, V2 và V3 là các vôn kế xoay chiều có điện trở rất lớn. Điều chỉnh C để tổng số chỉ của ba vôn kế có giá trị cực đại, giá trị cực đại này là

A. 248 V

B. 284 V

C. 361 V

D. 316 V

Câu 39:

M và N là hai điểm trên một mặt nước phẳng lặng cách nhau 1 khoảng 12 cm. Tại 1 điểm O trên đường thẳng MN và nằm ngoài đoạn MN, người ta đặt nguồn dao động dao động theo phương vuông góc với mặt nước với phương trình u = 2,52cos(20πt) cm , tạo ra sóng trên mặt nước với tốc độ truyền sóng v = 1,6 m/s. Khoảng cách xa nhất giữa 2 phần tử môi trường tại M và N khi có sóng truyền qua là

A. 13 cm

B. 15,5 cm

C. 19 cm

D. 17 cm

Câu 40:

Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha với một đoạn mạch AB gồm R, cuộn cảm thuần L và C mắc nối tiếp. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ lần lượt n1 vòng/phút và n2 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng và tổng trở của mạch trong đoạn mạch AB lần lượt là I1, Z1,I2, Z2. Biết I2 = 4I1,  Z2 = Z1. Để tổng trở của đoạn mạch AB có giá trị nhỏ nhất thì rôto của máy phải quay đều với tốc độ bằng 480 vòng/phút. Giá trị của n1, n2 lần lượt là

A. 300 vòng/phút và 768 vòng/phút

B. 120 vòng/phút và 1920 vòng/phút

C. 360 vòng/ phút và 640 vòng/phút

D. 240 vòng/phút và 960 vòng/phút