Đề thi Toán lớp 6 giữa kì 1 có đáp án - Đề 1

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tập hợp X={1;  2;  3}X = \left\{ {1;\,\,2;\,\,3} \right\} có số phần tử là

2;
6;
3;
1.
Câu 2:

Tập hợp các chữ cái trong từ  là

{T;  O;  A;  N}\{ T;\,\,O;\,\,A;\,\,N\} ;
{T;  O;  A;  N;  6}\{ T;\,\,O;\,\,A;\,\,N;\,\,6\} ;
{T;  A;  N}\{ T;\,\,A;\,\,N\} ;
{T;  O;  A;  N;  S;  U}\{ T;\,\,O;\,\,A;\,\,N;\,\,S;\,\,U\} .
Câu 3:

S47234723 được viết thành tổng giá trị các chữ số của nó là

4  .  10  000+7  .  100+2  .  10+34\,\,.\,\,10\,\,000\, + 7\,\,.\,\,100\, + \,2\,\,.\,\,10 + 3;
4  .  100+7  .  10+2.  1+3;4\,\,.\,\,100 + 7\,\,.\,\,10 + 2\,.\,\,1 + 3;
4  .  1  000+7  .  100+2  .  100+34\,\,.\,\,1\,\,000\, + 7\,\,.\,\,100\, + \,2\,\,.\,\,100\, + 3;
4  .  1  000+7  .  100+2.  10+34\,\,.\,\,1\,\,000 + 7\,\,.\,\,100 + 2\,.\,\,10 + 3.
Câu 4:

Thời gian được thể hiện trên đồng hồ ở hình bên

1010 giờ 22 phút;
1010 giờ kém 1010phút;
1111 giờ 1010 phút;
1010 giờ 1010 phút.
Câu 5:

Giá trị của biểu thức 12:x1202212:x - {1^{2022}} khi x=2x = 2 :

35;
5;
25;
15.
Câu 6:

Tập hợp các ước của 1717

{1;  17}\left\{ {1;\,\,17} \right\};
{1}\left\{ 1 \right\};
{17}\left\{ {17} \right\};
{1;  17;  0}\left\{ {1;\,\,17;\,\,0} \right\}.
Câu 7:

Trong các tổng (hiệu) sau, tổng (hiệu) nào chia hết cho 5050?

5+505 + 50;
100+150+450100 + 150 + 450;
20+15020 + 150;
25010+50250 - 10 + 50.
Câu 8:

Cho tam giác đều ABCABC với AB=15AB = 15 cm. Độ dài cạnh BCBC

15 cm;
7,5 cm;
30 cm;
5 cm.
Câu 9:

Khẳng định sai trong những khẳng định dưới đây là

Trong hình thoi, hai đường chéo vuông góc;
Trong hình thoi, 4 cạnh bằng nhau;
Trong hình thoi, đường chéo bằng nhau;
Trong hình thoi, các cạnh đối song song và bằng nhau.
Câu 10:

Trong các phương án sau, phương án nào là đúng nhất?

Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau;
Hình vuông là tứ giác có bốn góc bằng nhau;
Hình vuông là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau;
Hình vuông là tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau.
Câu 11:

Một mảnh giấy hình chữ nhật có diện tích 96 cm2, độ dài một cạnh là 12 cm. Chu vi của mảnh giấy là

20 cm;
40 cm;
60 cm;
80 cm.
Câu 12:

Ba đường chéo chính của lục giác ABCDEFABCDEF

AB,CD,ACAB,CD,AC;
AD,FC,EBAD,FC,EB;
AB,CD,EFAB,CD,EF;
FE,ED,DCFE,ED,DC.
Câu 13:
Tự luận

a) Viết tập hợp MM các số tự nhiên lớn hơn 1212 và không lớn hơn 2121 bằng cách liệt kê phần tử.

b) Vào đầu năm học mới, cô giáo chia tổ 11 gồm các thành viên trong tập hợp ID 10 NHOM PBT TRUNG BINH YEU TOAN 6 STT   60

TT ={Lan; Minh; Hải; Tú; Kha; Vy; Châu} (lớp không có trường hợp nào trùng tên). Trong các thành viên Như, Tú, Kha; Hoàng, An, thành viên nào không thuộc tập hợp TT?

Câu 14:
Tự luận

Một trường THCS tổ chức cho học sinh đi trải nghiệm thực tế ở nhà máy thủy điện Hoà Bình. Sau khi học sinh đăng kí, ban tổ chức tính toán và thấy rằng nếu xếp mỗi xe 36 học sinh, 40 học sinh hay 45 học sinh đều vừa đủ. Tính số học sinh đi trải nghiệm biết rằng số học sinh tham gia trong khoảng 1 000 đến 1 100 học sinh.

Câu 15:
Tự luận

1. Thực hiện phép tính:

a) (69  000+890):145\left( {69\,\,000 + 890} \right):145;                                     b) 20210+3  .  [52.  10(2313)2]{2021^0} + 3\,\,.\,\,{\rm{[}}{{\rm{5}}^2}\,.\,\,10 - {(23 - 13)^2}{\rm{]}}.

2. Tìm xx, biết:

a) 7+2(x3)=117 + 2\left( {x - 3} \right) = 11;                                  b) 2x1=16{2^{x - 1}} = 16.

Câu 16:
Tự luận

a) Vẽ tam giác đều có  độ dài cạnh bằng 5 cm.

b) Tính chu vi và diện tích mảnh đất có hình vẽ dưới đây biết AB=15   m,   BC=9   m,   AF=18   m,AB = 15\,\,\,m,\,\,\,BC = 9\,\,\,m,\,\,\,AF = 18\,\,\,m,\,EF=24m.EF = 24m.

Câu 17:
Tự luận

Chứng tỏ rằng: A=1+4+42+43+...+42021A = 1 + 4 + {4^2} + {4^3} + ... + {4^{2021}} chia hết cho 21.