Đề thi Toán lớp 6 giữa kì 1 có đáp án - Đề 3

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn 55 có bao nhiêu phần tử?

4;
5;
6;
7.
Câu 2:

Cho SS là tập hợp các chữ cái Tiếng Việt có mặt trong từ “VIỆT NAM”. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?

NSN \notin S;
ESE \in S;
MSM \notin S;
VSV \notin S.
Câu 3:

Chữ số hàng trăm trong số 904  034904\,\,034

0;
9  0409\,\,040;
904904;
90.
Câu 4:

Lan viết các số La Mã như sau XIII;  XIX;  VXI;  XXIVXIII;\,\,XIX;\,\,VXI;\,\,XXIV. Cách viết sai

XIIIXIII;
XIXXIX;
VXIVXI;
XXIVXXIV.
Câu 5:

Kết quả của phép tính 2375+2354-234 bằng

8  0008\,\,000;
1  0641\,\,064;
1  0001\,\,000;
880880.
Câu 6:

Tập hợp các ước của 1515

{1;  15}\left\{ {1;\,\,15} \right\};
{3;  5;  15}\left\{ {3;\,\,5;\,\,15} \right\};
{5;  3}\left\{ {5;\,\,3} \right\};
{1;  3;  5;  15}\left\{ {1;\,\,3;\,\,5;\,\,15} \right\}.
Câu 7:

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?

85+100+25585 + 100 + 255 chia hết cho 5;
69+36+11769 + 36 + 117 không chia hết cho 3;
50412681504 - 126 - 81 chia hết cho 9;
259708525 - 970 - 85 không chia hết cho 7.
Câu 8:

Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác đều?

Hình a;
Hình b;
Hình c;
Hình d.
Câu 9:

Yếu tố nào sau đây không phải của hình chữ nhật?

Hai đường chéo vuông góc với nhau;
Hai cạnh đối bằng nhau;
Hai cạnh đối song song;
Có bốn góc vuông.
Câu 10:

Cho hình bình hành ABCDABCD, khẳng định đúng là

AB=CDAB = CD;
AD=ABAD = AB;
AB=BCAB = BC;
AB=ADAB = AD.
Câu 11:

Tam giác và hình vuông bên dưới có chu vi bằng nhau. Độ dài cạnh của hình vuông bên dưới là

8 cm;
12 cm;
16 cm;
24 cm.
Câu 12:

Mỗi góc của hình lục giác đều bằng

4545^\circ ;
6060^\circ ;
9090^\circ ;
120120^\circ .
Câu 13:
Tự luận

a) Cho AA là tập hợp các chữ cái Tiếng Việt có trong từ “HỒ CHÍ MINH”. Hãy viết tập hợp AA.

b) Hãy viết tập hợp AA; BB được cho trong hình vẽ minh họa sau:

Câu 14:
Tự luận

Cô giáo muốn chia 7070 quyển vở, 105105 bút bi thành một số phần thưởng như nhau. Hỏi cô có thể chia nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng. Hỏi mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu bút bi?

Câu 15:
Tự luận

1. Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):

a) 25200:50  .  425 - 200:50\,\,.\,\,4;                                         b) 5.23  +79:7712020.5\,.\,{2^3}\; + {7^9}:{7^7} - {1^{2020}}.

2. Tìm xx, biết:

a) 3x+43=1153x + 43 = 115 ;                                               b) 3x.2+15=33{3^x}\,.\,2 + 15 = 33.

Câu 16:
Tự luận

Một mảnh đất hình thoi ABCDABCD có cạnh bằng 60 m. Ngay bên cạnh, người ta đào một cái ao hình thang cân ABEFABEF có chiều cao FH=40FH = 40 m (như hình vẽ).

a) Tính chu vi của mảnh đất ABCDABCD.

b) Biết đáy EFEF nhỏ hơn đáy lớn ABAB là 20 m. Tính diện tích của cái ao ABEFABEF.

Câu 17:
Tự luận

Cho biết 12+22+32+42+52=55{1^2} + {2^2} + {3^2} + {4^2} + {5^2} = 55. Không dùng máy tính cầm tay, hãy tính nhanh giá trị của biểu thức P=22+42+62+82+102P = {2^2} + {4^2} + {6^2} + {8^2} + {10^2}.