Đề thi Toán lớp 6 kì 1 có đáp án (Đề 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tập hợp AA các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10 là

A={6;7;8;9}A = \left\{ {6;7;8;9} \right\};
A={5;6;7;8;9;10}A = \left\{ {5;6;7;8;9;10} \right\};
A={6;7;8;9;10}A = \left\{ {6;7;8;9;10} \right\};
A={5;6;7;8;9}A = \left\{ {5;6;7;8;9} \right\}.
Câu 2:

Khẳng định nào dưới đây là sai?

Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất;
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó;
Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, cũng không là hợp số;
Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
Câu 3:

Cho tập hợp M={2025;1;0}.M = \left\{ {2025; - 1;0} \right\}. Tập hợp gồm các phần tử của MM và số đối của chúng là

{2025;1;0}\left\{ { - 2025;1;0} \right\};
{2025;2025;1;0}\left\{ {2025; - 2025; - 1;0} \right\};
{2025;1;0;1}\left\{ { - 2025; - 1;0;1} \right\};
{2025;1;0;1;2025}\left\{ {2025; - 1;0;1; - 2025} \right\}.
Câu 4:

Chị Ngọc nhận được tin nhắn về số tiền (VNĐ) trong tài khoản 3 lần như sau: +100  000 + 100\,\,000, 200  000 - 200\,\,000, +300  000 + 300\,\,000. Khi đó, tài khoản của chị Ngọc được

Cộng tiền 3 lần;
Cộng tiền 2 lần và trừ tiền 1 lần;
Trừ tiền 1 lần;
Cộng tiền 1 lần và trừ tiền 2 lần.
Câu 5:

Dãy số nào dưới đây được viết theo thứ tự giảm dần?

28;19;0;36;2128;19;0; - 36; - 21;
49;40;35;20;0 - 49; - 40; - 35; - 20;0;
21;19;0;11;1521;19;0; - 11; - 15;
5;16;18;21;30 - 5; - 16;18;21;30.
Câu 6:

Tập hợp các số nguyên âm là ước của 12 là

{1;2;3;4;6;12}\left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\};
{1;2;3;4;5;6;12}\left\{ { - 1; - 2; - 3; - 4; - 5; - 6; - 12} \right\};
{1;2}\left\{ {1;2} \right\};
{24;24;36;36;45;48}\left\{ {24; - 24;36; - 36;45; - 48} \right\}.
Câu 7:

Trong hình tam giác đều, mỗi góc bằng bao nhiêu độ?

3030^\circ ;
6060^\circ ;
9090^\circ ;
120120^\circ .
Câu 8:

Cho hình vuông ABCDABCD cạnh bằng 5  cm5\,\,{\rm{cm}}. Khẳng định nào dưới đây là đúng? 

Chu vi của hình vuông là 20  cm220\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2};
Các cạnh ABAB và ADAD song song;
AC=BDAC = BD;
AB=BC=ACAB = BC = AC.
Câu 9:

Hình nào sau đây không có trục đối xứng?

Hình bình hành;
Hình thoi;
Hình thang cân;
Hình vuông.
Câu 10:

Trong hình sau, có bao nhiêu biển báo giao thông có tâm đối xứng?

1 biển báo;
2 biển báo;
3 biển báo;
4 biển báo.
Câu 11:

Hình vẽ bên có số trục đối xứng là

0;
2;
4;
6.
Câu 12:

Trong các hình sau, hình nào có tâm đối xứng?

Hình 1;
Hình 2;
Hình 3;
Hình 4.
Câu 14:
Tự luận

Tìm xx, biết:

    a) 82x= 48 - 2x =  - 4;               b) 928(31+x)=128928 - \left( {31 + x} \right) = 128; c) 584(x1)3= 416584 - {\left( {x - 1} \right)^3} =  - 416.

Câu 16:
Tự luận

Một phòng học có nền nhà hình chữ nhật với chiều rộng là 5  m5\,\,{\rm{m}} và chiều dài hơn chiều rộng 3  m3\,\,{\rm{m}}.

a) Tính diện tích nền phòng học đó.

b) Để lát nền phòng học trên, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh là 40  cm.40\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}} Nếu một viên gạch giá 2400024{\rm{ }}000 đồng và tiền công lát nền trả cho 1  m21\,\,{{\rm{m}}^2}5000050{\rm{ }}000 đồng thì số tiền phải trả cho tiền lát nền căn phòng là bao nhiêu? Biết rằng cửa hàng bán gạch men chỉ bán theo viên và bỏ qua những mép vữa không đáng kể.

Câu 17:
Tự luận

Tìm các số nguyên x,yx,y biết (x+5)(2y+1)=4\left( {x + 5} \right)\left( {2y + 1} \right) = 4.