Đề thi vào 10 môn Hóa có đáp án (Mới nhất) (Đề số 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Axit axetic (CH3COOH) tác dụng với dung dịch Na2CO3 giải phóng khí
A. CO2.
B. SO2.
C. SO3.
D. CO.
Câu 2:
Chất không tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là
A. Fe.
B. Cu.
C. Mg.
D. KOH.
Câu 3:
Chất hữu cơ tác dụng với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường là
A. CO2.
B. CH3 – CH3.
C. CH2 = CH2.
D. CH4.
Câu 4:
Rượu etylic tác dụng được với
A. CaCO3.
B. Cu.
C. Na.
D. KCl.
Câu 5:
Chất nào sau đây là chất hữu cơ?
A. H2SO4.
B. CuO.
C. CH4.
D. NaOH.
Câu 6:
Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là
A. Ag.
B. Cu.
C. Au.
D. Fe.
Câu 7:
Bạc là kim loại dẫn điện tốt nhất. Kí hiệu hóa học của bạc là
A. Fe.
B. Ag.
C. Mg.
D. Cu.
Câu 8:
Chất nào sau đây là oxit axit?
A. BaO.
B. SO2.
C. CaO.
D. Na2O.
Câu 9:
Dung dịch NaOH không tác dụng với
A. NaCl.
B. HCl.
C. H2SO4.
D. CO2.
Câu 10:
Công thức hóa học của rượu etylic là
A. C2H5OH.
B. CH4.
C. CH2 = CH2.
D. CH3- CH3.
Câu 11:
Nhỏ vài giọt quỳ tím vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH thấy dung dịch
A. không màu.
B. chuyển đỏ.
C. chuyển hồng.
D. chuyển xanh.
Câu 12:
Trong một loại nước mía chứa 13% đường saccarozơ. Từ 5 tấn nước mía trên tinh chế được m kilogam đường saccarozơ. Biết hiệu suất tinh chế đạt 80%. Giá trị của m là
A. 550.
B. 520.
C. 650.
D. 570.
Câu 13:
Cho hỗn hợp khí gồm metan và clo (tỉ lệ mol 1 : 1) vào ống nghiệm, để hỗn hợp ngoài ánh sáng cho đến khi màu vàng của hỗn hợp khí mất hoàn toàn. Sau đó đưa mảnh giấy quỳ ẩm vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là
A. Giấy quỳ chuyển thành màu xanh.
B. Giấy quỳ không đổi màu.
C. Giấy quỳ tím bị mất màu.

D. Giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

Câu 14:
Trong thực tế, khi nấu canh cua ta thấy các mảng “gạch cua” nổi lên. Nguyên nhân là do
A. sự đông tụ protein khi đun nóng.
B. sự thủy phân protein khi đun nóng.
C. phản ứng màu của protein khi đun nóng.
D. sự đông tụ lipit khi đun nóng.
Câu 15:
Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2 thấy
A. không có hiện tượng.
B. có bọt khí thoát ra.
C. có kết tủa trắng.
D. dung dịch chuyển đỏ.
Câu 16:
Thuốc thử có thể phân biệt hai dung dịch AlCl3và FeCl3
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch Na2SO4.
C. dung dịch H2SO4 loãng.
D. dung dịch Ba(NO3)2.
Câu 17:
Hòa tan hoàn toàn 12 gam một kim loại M (hóa trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng được 11,2 lít khí hiđro ở đktc. Kim loại M là
A. Ca.
B. Zn.
C. Mg.
D. Fe.
Câu 18:
Cho dung dịch chứa 0,3 mol NaOH vào lượng dư dung dịch MgCl2, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 4,53.
B. 8,70.
C. 17,40.
D. 3,60.
Câu 19:
Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn bằng dung dịch HCl thu được thể tích khí H2 ở đktc là
A. 6,72 lít.
B. 2,24 lít.
C. 8,96 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 20:
Cho 24,8 gam hỗn hợp X gồm MgO và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí H2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe trong X là
A. 32,26%.
B. 22,58%.
C. 67,74%.
D. 45,16%.
Câu 21:
Trung hòa 100 ml dung dịch CH3COOH nồng độ 1,5M cần dùng 100 ml dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Nồng độ chất tan trong X là
A. 0,50M.
B. 1,50M.
C. 0,75M.
D. 1,00M.
Câu 22:
Để trung hòa V ml dung dịch NaOH nồng độ 1,0M cần 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1,5M. Giá trị của V là

A. 600.

B. 200.
C. 900.
D. 300.
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 cần 134,4 lít không khí (ở đktc không khí có 20% O2 và 80% N2 về thể tích). Khối lượng C2H4 có trong hỗn hợp là
A. 5,6 gam.
B. 3,2 gam.
C. 8,4 gam.
D. 2,8 gam.
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O. Toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng 18,6 gam và có 10 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thu được tối đa 10,0 gam kết tủa nữa. Biết phân tử X có hai nguyên tử oxi. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2.
B. C2H4O2.
C. C4H8O2.
D. C2H6O2.
Câu 25:
Đốt m gam hỗn hợp M gồm Cu, Mg, Fe trong khí oxi thu được 2,8 gam hỗn hợp X gồm CuO, MgO, Fe3O4. Hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa. Cô cạn Y thu được 6,8 gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 2,00; 50,0.
B. 1,72; 50,0.
C. 1,44; 100,0.
D. 2,24; 40,8.