Đề thi vào lớp 10 môn Sinh học năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 4)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Ở người có bao nhiêu loại tế bào thụ cảm thị giác?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Khi truyền máu, để tránh ngưng kết hồng cầu, chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?
A. Kháng thể trong huyết tương người cho phải phù hợp với kháng thể trong huyết tương của người nhận
B. Kháng nguyên trên hồng cầu của người cho phải phù hợp với kháng thể trong huyết tương của người nhận
C. Kháng thể trong huyết tương của người cho phải phù hợp với kháng nguyên trên hồng cầu của người nhận
D. Kháng nguyên trên hồng cầu của người cho phải phù hợp với kháng nguyên trên hồng cầu của người nhận
Hoạt động của phân hệ đối giao cảm sẽ mang đến kết quả nào sau đây?
A. Dãn phế quản nhỏ
B. Co mạch máu da
C. Tăng lực và nhịp cơ tim
D. Tăng nhu động ruột
Trong cấu tạo của tai người, cơ quan Coocti là một bộ phận đặc biệt nằm ở
A. màng bên.
B. màng nhĩ.
C. màng cơ sở.
D. màng tiền đình.
Phản xạ nào dưới đây là phản xạ có điều kiện?
A. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
B. Chảy nước miếng khi nhìn thấy quả sấu
C. Mua đèn cầy (nến) dự phòng khi nghe đài báo bão
D. Dừng lại trước vạch kẻ khi nhìn thấy đèn đỏ ở ngã tư
Thùy trước tuyến yên ở người không tiết ra hoocmôn nào dưới đây?
A. Kích tố tăng trưởng
B. Kích tố chống đái tháo nhạt
C. Kích tố thể vàng
D. Kích tố tuyến giáp
Con người có bao nhiêu đôi xương sườn?
A. 24
B. 18
C. 12
D. 36
Biện pháp tránh thai nào dưới đây không chỉ giúp ngừa thai mà còn ngăn ngừa được các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục?
A. Tính ngày kinh
B. Đặt vòng tránh thai
C. Dùng thuốc tránh thai
D. Sử dụng bao cao su
Trong mỗi chu kỳ tim (kéo dài 0,8 giây) ở người, tâm thất nghỉ ngơi (dãn) trong bao lâu?
A. 0,5 giây
B. 0,4 giây
C. 0,7 giây
D. 0,8 giây
Loại bạch cầu nào tiết ra kháng thể?
A. Limphô B
B. Limphô T
C. Mônô
D. Ưa axit
Một NST có trình tự gen là: MNPQRST. Sau đột biến, NST có trình tự gen: MNPQNPQRST. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
A. Đảo đoạn NST
B. Lặp đoạn NST
C. Mất đoạn NST
D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Phép lai nào dưới đây chắc chắn thu được đời con đồng tính?
A. AA x Aa
B. Aa x aa
C. AA x aa
D. Aa x Aa
Trong trường hợp trội lặn hoàn toàn và liên kết gen hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ Ab/ab ở đời con cao nhất?
A. Ab/Ab x AB/Ab
B. Ab/aB x Ab/aB
C. Ab/ab x Ab/ab
D. Ab/aB x Ab/ab
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng (các gen phân li độc lập). Khi cho lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 thu được toàn thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa trắng ở F2. Hỏi xác suất thu được cả 3 cây đều thuần chủng là bao nhiêu?
A. 1/16
B. 1/8
C. 6/27
D. 1/27
Một gen xảy ra đột biến điểm (liên quan đến một cặp nuc lêôtit). Sau đột biến, tổng số đơn phân trong gen không thay đổi. Gen đột biến tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần thì nhu cầu nuclêôtit loại T từ môi trường nội bào giảm đi 7 so với gen ban đầu. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
A. Thay thế cặp G –X bằng cặp A – T
B. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X
C. Mất một cặp A – T
D. Mất một cặp G – X
Thành phần nào dưới đây không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp prôtêin?
A. ADN
B. mARN
C. tARN
D. Axit amin tự do
Ở người, bệnh câm điếc bẩm sinh là do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, gen A quy định khả năng nghe, nói bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường (A và B) sinh ra một người con trai bình thường (C) và một người con gái bị câm điếc bẩm sinh (D). Người con trai (C) kết hôn cùng một người bình thường (E), có bố bị câm điếc bẩm sinh (F), họ sinh ra một người con bị câm điếc bẩm sinh (G) và một người con bình thường (H). Hỏi phát biểu nào sau đây về gia đình nói trên là đúng?
A. Khả năng sinh ra người con bình thường của cặp vợ chồng (C – E) là 50%
B. Chỉ có một người trong số những người đang xét không xác định được kiểu gen
C. Khả năng mang gen bệnh của (H) là 33,33%
D. Kiểu gen của (C) khác kiểu gen của (E)
Một tế bào sinh tinh mang kiểu gen AB/ab Dd khi giảm phân có hoán vị gen sẽ cho tối đa mấy loại tinh trùng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Trong nguyên phân, ở giai đoạn nào các NST co xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc?
A. Kì đầu
B. Kì sau
C. Kì giữa
D. Kì cuối
Hai tế bào trứng khi thụ tinh cùng một triệu tinh trùng sẽ cho tối đa bao nhiêu hợp tử?
A. Một hợp tử
B. Ba hợp tử
C. Hai hợp tử
D. Một triệu hợp tử
Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin thể hiện ở điều nào sau đây?
A. Số lượng axit amin mà nó hàm chứa
B. Thành phần và trình tự axit amin mà nó hàm chứa
C. Bậc cấu trúc trong không gian
D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Sự kết hợp của hai giao tử (n + 1) có thể tạo ra
A. thể ba nhiễm.
B. thể bốn nhiễm.
C. thể một nhiễm kép.
D. thể không nhiễm.
Khi nói về thường biến, nhận định nào dưới đây là sai?
A. Vô hướng, không thể dự đoán
B. Là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen
C. Không di truyền được
D. Mang tính chất đồng loạt
Dấu hiệu nào dưới đây chứng tỏ gen quy định bệnh là gen lặn?
A. Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh
B. Bố mẹ bị bệnh sinh con bình thường
C. Bố bình thường, mẹ bị bệnh sinh con bị bệnh
D. Mẹ bị bệnh, bố bình thường sinh con bình thường
Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của người mắc bệnh Đao có
A. 3 NST X.
B. 1 NST X.
C. 3 NST số 21.
D. 1 NST số 21.
Kĩ thuật gen được ứng dụng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Tạo động vật biến đổi gen
B. Tạo giống cây trồng biến đổi gen
C. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới
D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Tác nhân vật lý nào dưới đây chủ yếu dùng để gây đột biến gen?
A. Tia anpha
B. Tia tử ngoại
C. Tia X
D. Tia gamma
Trong chọn giống, phương pháp nào dưới đây được dùng để tạo dòng thuần?
A. Tự thụ phấn
B. Lai xa kèm đa bội hóa
C. Gây đột biến nhân tạo
D. Dung hợp tế bào trần
Mùa xuân hè có ngày dài hơn mùa đông và đó cũng là mùa sinh sản của nhiều loài chim. Điều này cho thấy ảnh hưởng của nhân tố nào lên đời sống sinh vật?
A. Áp suất
B. Ánh sáng
C. Nhiệt độ
D. Độ ẩm
Tập tính ngủ đông, ngủ hè của nhiều loài sinh vật có mối liên quan mật thiết với nhân tố sinh thái nào?
A. Áp suất khí quyển
B. Nhiệt độ
C. Ánh sáng
D. Độ ẩm
Hiện tượng cây tơ hồng vàng sống bám trên các loài thực vật khác phản ánh mối quan hệ
A. cộng sinh
B. cạnh tranh.
C. hội sinh.
D. kí sinh.
Mật độ của sinh vật nào dưới đây không tính trên đơn vị thể tích?
A. Cá mè hoa
B. Lúa nước
C. Rong đuôi chó
D. Tảo lục
Trong quần xã, loài đặc trưng là
A. loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
B. loài đóng vai trò quan trọng nhất trong quần xã.
C. loài quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
D. loài có thể bắt gặp ở nhiều quần xã khác nhau.
Sinh vật nào dưới đây thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ?
A. Thông
B. Thỏ
C. Giun đất
D. Bạch đàn
Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật đứng liền sau và liền trước ếch đồng lần lượt có thể là
A. châu chấu và rắn.
B. cây cỏ và châu chấu.
C. bọ rùa và gấu trúc.
D. bọ rùa và châu chấu.
Cây xanh thuộc nhóm
A. sinh vật sản xuất.
B. sinh vật tiêu thụ.
C. sinh vật sản xuất.
D. sinh vật dị dưỡng.
Trong các hoạt động dưới đây của con người, hoạt động nào gây hủy hoại môi trường tự nhiên nặng nề nhất?
A. Chăn thả gia súc
B. Khai thác khoáng sản
C. Chiến tranh
D. Đốt rừng làm nương rẫy
Hoạt động nào dưới đây gây ô nhiễm không khí?
A. Đun nấu trong gia đình
B. Sản xuất công nghiệp
c. Hoạt động giao thông vận tải
D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Chúng ta rất dễ nhiễm sán lá gan nếu thường xuyên ăn
A. bánh nếp.
B. rau xào.
C. gỏi cá.
D. gá rán.
Hệ sinh thái bao gồm
A. quần xã và các yếu tố hữu sinh.
B. quần thể và quần xã.
C. quần thể và sinh cảnh.
D. quần xã và sinh cảnh.