Đề thi Vật Lí 8 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Khối thép m = 10g ở nhiệt độ , sau khi nhận nhiệt lượng 46J thì tăng lên đến nhiệt độ . Nhiệt dung riêng của thép là:
A. 2500 J/kgK.
B. 460 J/kgK.
C. 4200 J/kgK.
D. 130 J/kgK.
Khối nước và khối đất riêng biệt cùng khối lượng. Biết nhiệt dung riêng của nước và đất lần lượt là = 4200 J/kgK và = 800 J/kgK. Để hai khối này có độ tăng nhiệt độ như nhau thì phải cung cấp nhiệt lượng cho nước nhiều gấp bao nhiêu lần so với nhiệt lượng cung cấp cho đất?
A. 2,25.
B. 4,25.
C. 5,25.
D. 6,25.
Hai vật 1 và 2 có khối lượng truyền nhiệt cho nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hai vật thay đổi một lượng là . Hãy so sánh nhiệt dung riêng của các chất cấu tạo nên hai vật.
A.
B.
C.
D. Chưa thể xác định được vì chưa biết hay
Một vận động viên điền kinh với công suất 600W đã chạy quãng đường 100m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N lên cao 10m trong 30s.
A. Vận động viên thực hiện công lớn hơn công của người công nhân.
B. Vận động viên thực hiện công nhỏ hơn công của người công nhân.
C. Vận động viên thực hiện công bằng công của người công nhân.
D. Cả A, B đều sai.
Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 200 kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đắt 60cm. Lực cản cùa đất đối với cọc là 10000N. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền bao nhiêu phần trăm cơ năng cho cọc?
A. 80%.
B. 70%
C. 60%
D. 50%
Máy cày thứ nhất thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian dài gấp 4 lần so với máy cày thứ hai. Nếu gọi là công suất của máy thứ nhất, là công suất của máy thứ hai thì
A.
B.
C.
D.
Chọn câu sai
A. Cùng một chất có thể ở trạng thái khí hoặc trạng thái lỏng.
B. Cùng một chất có thể ở trạng thái lỏng hoặc trạng thái rắn.
C. Cùng một chất có thể ở trạng thái rắn hoặc trạng thái khí.
D. Cùng một chất không thể ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn.
Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên các chất đang khuếch tán vào nhau nhanh lên thì hiện tượng khuếch tán
A. xảy ra nhanh lên.
B. xảy ra chậm đi.
C. không thay đổi.
D. ngừng lại.
Đổ một chất lỏng có khối lượng , nhiệt dung riêng và nhiệt độ vào một chất lỏng có khối lượng , nhiệt dung riêng nhiệt độ . Nếu không bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc đựng, không khí...) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t của hai chất lỏng trên có giá trị là
A.
B.
C.
D.
Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:
A. chỉ ở chất lỏng và khí.
B. chỉ ở chất lỏng và rắn.
C. chỉ ở chất khí và rắn.
D. ở cả chất rắn, lỏng và khí.
Năng lượng của Mặt Trời truyền xuống Trái Đất chủ yếu bằng cách:
A. dẫn nhiệt.
B. đối lưu
C. bức xạ nhiệt.
D. cả ba cách trên.
Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt dung riêng?
A. Jun, kí hiệu là J
B. Jun trên kilôgam Kelvin, kí hiệu là J/kg.K
C. Jun kilôgam, kí hiệu là J.kg
D. Jun trên kilôgam, kí hiệu là J/kg
Trong hình vẽ dưới đây các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo theo thời gian của 3 vật a, b, c nhận được những nhiệt lượng như nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau. Biết cả 3 vật đều được làm bằng thép và có khối lượng
Nếu bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường xung quanh thì trường hợp nào dưới đây là đúng?
A. Đường I ứng với vật b, đường II ứng với vật c, đường III ứng với vật a.
B. Đường I ứng với vật a, đường II ứng với vật c, đường III ứng với vật b.
C. Đường I ứng với vật c, đường II ứng với vật b, đường III ứng với vật a.
D. Đường I ứng với vật b, đường II ứng với vật a, đường III ứng với vật c.
Thả vào chậu nước có nhiệt độ một thỏi đồng được đun nóng đến nhiệt độ . Sau khi cân bằng nhiệt cả hai có nhiệt độ t.
A.
B.
C.
D. Không thể so sánh được
Khi chỉ có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì theo nguyên lí truyền nhiệt:
A. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
B. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
C. Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Để đun nóng 1kg nước tăng từ lên , ta cần cung cấp cho khối nước nhiệt lượng bằng:
A. 4200J.
B. 42kJ.
C.2100J.
D. 21kJ.
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Khi 500g nước ở nhiệt độ nhận nhiệt lượng 8400J thì sẽ tăng đến nhiệt độ:
A. 2
B.4
C. 14
D. 24
Một tấm đồng khối lượng 100g được nung nóng, rồi bỏ vào trong 50g nước ở nhiệt độ . Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, tấm đồng toả ra nhiệt lượng 4200J. Hỏi nhiệt độ sau cùng của nước bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.
A.
B.
C.
D.
Cho H là hiệu suất của động cơ nhiệt, A là công có ích và Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu cháy toả ra. Q' là nhiệt lượng thất thoát ra môi trường ngoài. Biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên là:
A. A=Q.H; Q=A+Q'
B. ; A=Q+Q'
C. ; A=Q-Q'
D. Cả A và C đều đúng
Động cơ nhiệt tiêu tốn lượng xăng 100g. Biết năng suất toả nhiệt của xăng q = J/kg và hiệu suất của động cơ là 20%. Động cơ thực hiện công có ích là:
A. 460000J.
B. 920000J.
C. 230000J.
D. 92000J.