Đề thi Vật Lí 9 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng lên đến 15V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?
A. 1,2A
B. 1A
C. 0,9A
D. 1,8A
Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?
A. U = R/I
B. I = U/R
C. I = R.U
D. R = IU
Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với 3 dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết thông tin nào dưới đây là đúng khi so sánh giá trị của các điện trở?
A.
B.
C.
D.
Cho mạch điện gồm nối tiếp . U= 9V, và hiệu điện thế hai đầu điện trở là 6V. Cường độ dòng điện trong mạch là:
A. 10A
B. 6A
C. 4A
D. 2A
Cho điện trở chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,6A và điện trở chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,4A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hiệu điện thế tối đa là
A. U = 24V
B. U = 18V
C. U = 54V
D. U = 56V
Hai dây nhôm có cùng tiết diện, một dây dài có điện trở là 2Ω và có chiều dài 10m, dây thứ hai có điện trở . Chiều dài của dây thứ hai là
A. 34m
B. 170m
C. 85m
D. 11,76m
Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết diện đều, có chiều dài l, đường kính d và có điện trở suất là ρ là gì?
A.
B.
C.
D.
Một mạch điện gồm hai điên trở mắc song song với thì cường độ dòng mạch chính là 1,5(A) và dòng qua là 0,5(A). Giá trị điện trở là
A. 2(Ω)
B. 3,5(Ω)
C. 2,5(Ω)
D. 4(Ω)
Hai điện trở mắc song song vào mạch điện, biết thì dòng điện qua là . Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là
A. I = 0,4(A)
B. I = 0,6(A)
C. I = 0,59(A)
D. I = 0,8(A)
Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220V – 40W và bóng 2 loại 220V – 100W. Nhận xét nào sau đây là đúng khi mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220V?
A. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1 nhỏ hơn hiệu điện thế hia đầu bóng đèn 2.
B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn 2.
C. Cả hai bóng đèn đều sáng bình thường.
D. hai bóng đèn sang như nhau.
Công thức nào dưới đây là công thức tính công suất điện?
A.
B. P = U.I
C.
D.
Một dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một dây dẫn có điện trở 3kΩ. Công suất tỏa nhiệt trên dây có độ lớn là
A. 6W
B. 6000W
C. 0,012W
D. 18W
Một bóng đèn có ghi 220V – 75W, khi đèn sang bình thường thì điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ là
A. 75kJ
B. 150kJ
C. 240kJ
D. 270kJ
Một dòng điện có cường độ 2A chạy qua dây dẫn có điện trở 20Ω trong thời gian 30 phút thì tỏa ra nhiệt lượng là
A. 1200J
B. 144000J
C. 7200J
D. 24000J
Một dây may đo có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào chậu nước chứa 4 lít nước nhiệt độ . Sau t phút , nhiệt lượng tỏa ra do hiệu ứng Jun-Len-xơ là 30000J. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.độ, nhiệt độ nước sau thời gian nói trên có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. t = 28,1
B. t = 82,1
C. t = 21,8
D. t = 56,2
Trong các biện pháp sau đây, biện pháp nào không tiết kiệm điện?
A. Thay đèn sợi tóc bằng đèn ống.
B. Thay dây dẫn to bằng dây dẫn nhỏ cùng loại.
C. Chỉ sử dụng thiết bị điện trong thời gian cần thiết.
D. Sử dụng nhiều các thiết bị nung nóng.
Từ phổ là gì?
A. Lực từ tác dụng lên kim nam châm.
B. Hình ảnh cụ thể về các đường sức từ.
C. Các mạt sắt được rắc lên thanh nam châm.
D. Từ trường xuất hiện xung quanh dòng điện.
Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay choãi ra 90° chỉ chiều nào dưới đây?
A. Chiều dòng điện chạy qua dây dẫn.
B. Chiều từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm.
C. Chiều cực Nam đến cực Bắc của nam châm.
D. Chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về từ trường của dòng điện?
A. Xung quanh bất kì dòng điện nào cũng có từ trường.
B. Từ trường chỉ tồn tại xung quanh những dòng điện có cường độ rất lớn.
C. Dòng điện có cường độ nhỏ không tạo từ trường xung quanh nó.
D. Từ trường chỉ tồn tại ở sát mặt dây dẫn có dòng điện.
Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là
A. số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không đổi.
B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên.
C. số đường sức từ song song với mặt phẳng tiết diện của cuộn dây dẫn kín không đổi.
D. từ trường xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không thay đổi.