ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Bài tập điện phân 1 muối
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho dòng điện một chiều có cường độ 16A đi qua nhôm oxit nóng chảy trong 3 giờ. Khối lượng Al thoát ra ở catot là
A.24,2 gam
B.48,3 gam
C.8,1 gam
D.16,1 gam.
Điện phân muối clorua nóng chảy của kim loại M thu được 12 gam kim loại và 0,3 mol khí. Kim loại M là
A.Ca.
B.Mg.
C.Al.
D.Fe.
Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ I = 1,93A trong thời gian 6 phút 40 giây thì thu được 0,1472 gam Na. Hiệu suất quá trình điện phân là
A.90%.
B.80%.
C.100%.
D.75%.
Cho 1 lít dung dịch CuCl20,1M. Điện phân với cường độ 10A trong vòng 2895s. Khối lượng Cu thoát ra là
A.6,4 gam.
B.3,2 gam.
C.9,6 gam.
D.4,8 gam.
Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4với I = 1,93 A tới khi catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng lại, cần thời gian là 250 giây. Thể tích khí thu được ở anot (đktc) là
A.28 ml.
B.14 ml.
C.56 ml.
D.42 ml.
Điện phân l00 ml dung dịch CuSO40,2M với cường độ dòng điện I = 9,65A. Khối lượng Cu bám trên catot khi thời gian điện phân t1 = 200s và t2= 500s (hiệu suất điện phân là 100%) lần lượt là
A.0,32 gam; 0,64 gam.
B.0,32 gam; 1,28 gam.
C.0,64 gam; 1,28 gam.
D.0,64 gam; 1,60 gam.
Điện phân một lượng dư dung dịch KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp thời gian 16,1 phút dòng điện I = 5A thu được 500 ml dung dịch X. pH của dung dịch X có giá trị là
A.12,7.
B.1.
C.13.
D.1,3.
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II với cường độ dòng điện 3A, sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,68 gam. Tên kim loại là
A.Fe.
B.Cu.
C.Al.
D.Ni.
Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol M(NO3)2(với điện cực trơ) trong thời gian 48 phút 15 giây, thu được 11,52 gam kim loại M tại catot và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Kim loại M và cường độ dòng điện là
A.Fe và 24A.
B.Fe và 12A.
C.Cu và 24A.
D.Cu và 12A
Có hai bình điện phân mắc nối tiếp nhau. Bình 1 chứa dung dịch CuCl2, bình 2 chứa dung dịch AgNO3. Tiến hành điện phân với điện cực trơ, kết thúc điện phân thấy catot của bình 1 tăng lên 1,6 gam. Khối lượng catot của bình 2 tăng lên là
A.10,80 gam.
B.5,40 gam.
C.2,52 gam.
D.3,24 gam.
Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Biết I = 20 A, nồng độ mol AgNƠ3và thời gian điện phân lần lượt là
A.0,8 M; 3860 s.
B.1,6 M; 3860 s.
C.1,6 M; 360 s.
D.0,4 M; 380s.
Điện phân dung dịch CuSO4với điện cực trơ, cường độ dòng điện 10A. Khi ở anot có 4 gam khí oxi bay ra thì ngưng. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A.Khối lượng đồng thu được ở catot là 16 gam.
B.Thời gian điện phân là 9650 giây.
C.pH của dung dịch trong quá trình điện phân luôn giảm.
D.Không có khí thoát ra ở catot.
Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10% đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25% thi ngừng điện phân. Thế tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot lần lượt là:
A.149,3 lít và 74,7 lít.
B.156,8 lít và 78,4 lít.
C.78,4 lít và 156,8 lít.
D.74,7 lít và 149,3 lít.
Điện phân 250 gam dung dịch CuSO48% đến khi nồng độ CuSO4 trong dung dịch thu được giảm đi và bằng một nửa so với trước phản ứng thì dừng lại. Khối lượng kim loại bám ở catot là
A.4,08 gam
B.2,04 gam
C.4,58 gam
D.4,5 gam
Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuCl2người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm đinh sắt sạch trong dung dịch còn lại sau khi điện phân. Phản ứng xong, nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 gam. Nồng độ mol ban đầu của dung dịch CuCl2là
A.1M
B.1,5M
C.1,2M
D.2M
Điện phân nóng chảy Al2O3với anot than chì (hiệu suất điện phân 100 %) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.54,0 kg
B.75,6 kg
C.67,5 kg
D.108,0 kg
Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, I = 1,93A.
- Nếu thời gian điện phân là t giây thì thu được kim loại tại catot và 0,007 mol khí tại anot.
- Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được 0,024 mol khí.
Kim loại M và thời gian t là
A.Cu; 1400 s.
B.Ni; 1400 s.
C.Fe; 2800 s.
D.Cu; 2800 s.
Điện phân dung dịch CuSO4nồng độ 0,5M với điện cực trơ trong thì thu được 1 gam Cu. Nếu dùng dòng điện một chiều có cường độ 1A, thì thời gian điện phân tối thiểu có giá trị gần nhất là
A.50 phút 15 giây.
B.40 phút 15 giây.
C.40 phút 45 giây.
D.50 phút 45 giây.
Điện phân dung dịch CuSO4một thời gian thu được tổng thể tích khí là 11,2 lít. Trong đó một nửa lượng khí được sinh ra từ cực dương và một nửa được sinh ra từ cực âm. Khối lượng CuSO4có trong dung dịch là
A.10 gam.
B.20 gam.
C.80 gam.
D.40 gam.
Điện phân 400 ml dung dịch CuSO40,2M với cường độ dòng điện 10A trong một thời gian thu được 0,224 lít khí (đktc) ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng catot tăng là
A.1,28 g.
B.0,32 g.
C.0,64 g.
D.3,2 g.
Điện phân 150ml dung dịch AgNO31M với điện cực trơ trong t phút, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A.18
B.48
C.30
D.60
Điện phân 200 ml dung dịch KOH 2M (D = 1,1 g/cm3) với điện cực trơ. Khi ở catot thoát ra 2,24 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Biết rằng nước bay hơi không đáng kể. Dung dịch sau điện phân có nồng độ phần trăm là
A.10,27%.
B.10,18%.
C.10,9%.
D.38,09%.
Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện có cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng 3,45 g. Kim loại đó là
A.Zn.
B.Cu.
C.Ni.
D.Sn.