ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Bài tập nitric acid

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Cho 19,2 gam kim loại M tan trong dung dịch HNO3dư được 4,48 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). M là                    

A.Fe

B.Cu

C.Zn

D.Mg

Câu 2:

Hoà tan hết 5,4 gam kim loại M trong HNO3dư được 8,96 lít khí đktc gồm NO và NO2, dX/H2 = 21. Tìm M biết rằng N+2và N+4là sản phẩm khử của N+5

A.Fe 

B.Al   

C.Zn

D.Mg

Câu 3:
Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3dư được 6,72 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al và Fe lần lượt là

A.5,6 gam và 5,4 gam     

B.5,4 gam và 5,6 gam      

C.4,4 gam và 6,6 gam    

D.4,6 gam và 6,4 gam

Câu 4:
Hoà tan hết m gam Al vào dung dịch HNO3dư được 0,01 mol NO và 0,015 mol N2O là các sản phẩm khử của N+5. Giá trị của m là

A.5,4 gam                 

B.2,7 gam                      

C.1,35 gam                

D.8,1 gam

Câu 5:

Cho 6,4 gam Cu tan vừa đủ trong 200ml dung dịch HNO3thu được khí X gồm NO và NO2, dX/H2 = 18 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5). Nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3đã dùng là

A.2M 

B.1,2M           

C.1,4M     

D.13/9M

Câu 6:
Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNOthu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2(không còn sản phẩm khử nào khác của N+5). Khối lượng muối trong dung dịch là

A.10,08 gam.

B.6,59 gam.

C.5,69 gam.

D.5,96 gam.

Câu 7:

Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO31M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc, khí duy nhất) và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là    

A.31,22.    

B.34,10.

C.33,70.

D.34,32

Câu 8:

Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HNO3loãng dư thấy không có khí bay ra và trong dung dịch chứa 113,4 gam Zn(NO3)2và 8 gam NH4NO3. Phần trăm khối lượng Zn trong X là

A.33,33%       

B.66,67%      

C.61,61%      

D.50,00%

Câu 9:
Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là      

A.NO2.

B.N2.            

C.N2O

D.NO.

Câu 10:
Cho 20,88 gam FexOyphản ứng với dung dịch HNO3dư được 0,672 lít khí B (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Trong dung dịch X có 65,34 gam muối. Oxit của sắt và khí B là

A.Fe3O4và NO2

B.Fe3O4và NO         

C.Fe3O4và N2O   

D.FeO và NO2

Câu 11:
Hoà tan đến phản ứng hoàn toàn 0,1 mol FeS2vào HNO3đặc nóng dư. Thể tích NO2bay ra (ở đktc, biết rằng N+4là sản phẩm khử duy nhất của N+5) là   

A.11,2lít     

B.22,4lít                  

C.33,6lít                      

D.44,8lít

Câu 12:

Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO31,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2là 16,4. Giá trị của m là      

A.98,20.          

B.97,20.

C.98,75.

D.91,00.

Câu 13:
Cho 19,2 gam Cu phản ứng với 500 ml dung dịch NaNO31M và 500 ml HCl 2M. Tính thể tích khí NO thoát ra (đktc) biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5:      

A.5,6 lít         

B.4,48 lít          

C.3,36 lít                    

D.2,24 lít

Câu 14:
Cho 4,8 gam S tan hết trong 100 gam HNO363% thu được NO2(sản phẩm khử duy nhất, khí duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan hết tối đa bao nhiêu gam Cu (biết sản phẩm khử sinh ra là NO2) ?

A.3,2 gam               

B.2,4 gam             

C.1,6 gam        

D.6,4 gam

Câu 15:
Cho 2 thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1:Cho 6,4 gam Cu phản ứng với 120 ml dung dịch HNO31M được a lít NO.

Thí nghiệm 2:Cho 6,4 gam Cu phản ứng với 120 ml dung dịch HNO31M và H2SO40,5M được b lít NO.

Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Mối liên hệ giữa a và b là

A.a = b           

B.2a = b        

C.a = 2b       

D.2a = 3b

Câu 16:
Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 620 ml dung dịch HNO31M vừa đủ thu được hỗn hợp khí X ( gồm hai khí) và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 25,84 gam NaOH phản ứng. Hai khí trong X là cặp khí nào sau đây

A.NO và NO2

B.NO và H2

C.NO và N2O

D.N2O và H2

Câu 17:
Cho 21,6 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3và NaHSO4thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa và 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2( tỉ khối của Y so với H2là 13,6). Giá trị gần nhấtcủa m là

A.240                                 

B.288                                      

C.292                                    

D.285

Câu 18:
Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4và FeCO3vào dung dịch chứa H2SO4và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Mặt khác, cho dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch BaClthu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là

A.34,09%. 

B.25,57%. 

C.38,35%. 

D.29,83%.

Câu 19:
Dung dịch X chứa 0,2 mol Fe(NO3)3và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất)

A.5,76 gam. 

B.18,56 gam.      

C.12,16 gam.      

D.8,96 gam.

Câu 20:
Cho hỗn hợp X chứa 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4và CuO. Hòa tan hết trong dung dịch HNO3dư thấy có 0,98 mol HNO3tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đktc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là

A.14,76. 

B.16,2. 

C.13,8. 

D.15,40.

Câu 21:
Hỗn hợp X gồm Al và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng  là 1:1. Cho 2,49 gam X vào dung dịch chứa 0,17 mol HCl, thu được dung dịch Y. Cho 200 ml dung dịch AgNO31M vào Y, thu được khí NO và m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây

A.24,5                                 

B.25,0                                    

C.27,5                                   

D.26,0

Câu 22:

Cho m gam hỗn hợp G gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4 : 5 vào dung dịch HNO320%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2bay ra (đktc) và được dung dịch T. Thêm một lượng O2vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch T thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Biết HNO3dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Nồng độ phần trăm của Al(NO3)3trong T gần nhất với

A.9,5% 

B.9,6% 

C.9,4% 

D.9,7%

Câu 23:
Cho m gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al, Zn và Cu) tác dụng hết với dung dịch HNO3thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (gồm N2, NO, N2O và NO2, trong đó N2và NO2có phần trăm thể tích bằng nhau) có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3phản ứng là

A.3,0 mol. 

B.2,8 mol. 

C.3,2 mol. 

D.3,4 mol. 

Câu 24:
Cho 20 gam Fe tác dụng với HNO3loãng thu được sản phẩm khử duy nhất NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn dư 3,2 gam Fe. Thể tích NO thu được ở đktc là :

A.2,24 lít.            

B.11,2 lít.

C.4,48 lít.            

D.6,72 lít.

Câu 25:
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol CuO và 0,1 mol Cu tác dụng với dung dịch HNO3đặc nóng, dư thu được V lít khí NO2(đktc). Giá trị của V là

A.3,36.

B.2,24.

C.4,48.

D.6,72.