ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Bài tập tính lưỡng tính của aminoaxit

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Cho 35,6 gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A.50,30.

B.50,20.

C.45,62.

D.37,65.

Câu 2:
X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm –NH2và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M, thu được 16,725 gam muối. CTCT của X là:

A.H2N-CH2-COOH.      

B.CH3-CH(NH2)-COOH.

C.C2H5-CH(NH2)-COOH.        

D.H2N- CH2-CH2-COOH.

Câu 3:
Amino axit trong phân tử có một nhóm –NH2và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam Xphản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của 

A.H2N-[CH2]4-COOH.

B.H2N-[CH2]2-COOH.

C.H2N-[CH2]3-COOH.

D. H2N-CH2-COOH

Câu 4:
Trung hoà 1 mol \(\alpha \)-amino axit X cần dùng 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,29% về khối lượng. CTCT của X là:

A.H2N-CH2-CH(NH2)-COOH.

B.H2N-CH2-COOH.

C.CH3-CH(NH2)-COOH.         

D.H2N-CH2-CH2-COOH

Câu 5:
Cho 0,02 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,67 gam muối. Phân tử khối của A là

A.134

B.146.

C.147.

D.157.

Câu 6:
Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là:

A.28,25

B.18,75

C.21,75

D.37,50

Câu 7:
Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Công thức của amino axit là

A.H2N-C2H4-COOH     

B.H2N-C3H6-COOH     

C.H2N-CH2-COOH       

D.H2N-C3H4-COOH

Câu 8:
Aminoaxit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

A.9

B.6

C.7

D.8

Câu 9:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụngvới dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là:

A.13,8.

B.12,0.   

C.13,1.

D.16,0.

Câu 10:
Cho 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,01 mol H2SO4hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng:

A.(H2N)2RCOOH

B.H2NRCOOH

C.H2NR(COOH)2

D.(H2N)2R(COOH)2

Câu 11:
Amino axit X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dd NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Vậy công thức của X là:

A.H2N-C2H4-COOH     

B.H2N-CH2-COOH       

C.H2N-C3H6-COOH                 

D.H2N-C4H8-COOH

Câu 12:
Cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Vậy công thức của amino axit là:

A.H2N-C3H6-COOH.                

B.H2N-[CH2]4CH(NH2)-COOH.

C.H2N-C2H4-COOH.                

D.HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH.

Câu 13:
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2gam muối Z. Biết m– m= 7,5. Công thức phân tử của X là

A.C4H10O2N2.

B.C5H9O4N.

C.C4H8O4N2.

D.C5H11O2N.

Câu 14:
Cho 0,02 mol \(\alpha \) – amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là :

A.HOOC – CH2CH2CH(NH2) – COOH.         

B.H2N – CH2CH2CH– COOH.

C.CH3CH(NH2) – COOH.        

D.H2N – CH2CH2CH(COOH)2.

Câu 15:
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là

A.112,2. 

B.165,6.

C.123,8.

D.171,0.

Câu 16:
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2(axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là

A.0,50.

B. 0,65.

C.0,55.

D.0,70.

Câu 17:

Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 28,75 gam chất tan. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch X?

A.100 ml.

B. 400 ml.

C.500 ml.           

D.300 ml.

Câu 18:

Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1mol HCl thu được muối Y. Lấy 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Vậy công thức của X là:

A.H2N-C3H5(COOH)2

B.H2N-C2H3(COOH)2

C.(H2N)2C3H5-COOH

D.H2N-C2H4-COOH

Câu 19:
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO40,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch Z chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

A.9,524%

B.10,687%

C.10,526%

D.11,966%

Câu 20:

Cho 45 gamH2N-CH2-COOH vào dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A.111,5.

B.84,5.

C.102,0.

D.103,5.

Câu 21:

Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m

A.55,60.

B.53,75.

C.61,00.

D.32,25.

Câu 22:

Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A.44,65.

B.50,65.

C.22,35.

D.33,50.

Câu 23:
Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 15 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là

A.200 . 

B.100. 

C.50. 

D.150. 

Câu 24:

Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,8M, thu được dung dịch X chứa 14,43 gam chất tan. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch Y chứa H2SO40,6M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Z chứa 23,23 gam muối.  Biết các phản  ứng xảy ra  hoàn  toàn. Tính giá trị của m?

A.11,76.

B.10,29.

C.8,82.

D.7,35

Câu 25:
Aminoaxit có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì

A.Aminoaxit có tính bazơ

B.Aminoaxit có tính lưỡng tính

C.Aminoaxit có tính axit

D.Aminoaxit có tính khử

Câu 26:

Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Ala và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là

A.48,875

B.53,125

C.45,075

D.57,625

Câu 27:
Cho 200 ml dung dịch α-aminoaxit X nồng độ 0,2M chia làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M

- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan.Vậy công thức của X là

A.H2NCH(CH3)COOH

B.H2NCH2CH2COOH

C.(H2N)2CHCOOH

D.CH3CH2CH(NH2)COOH

Câu 28:
Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 31,62 gam muối khan. Giá trị của m là

A.30,96.

B.26,94.

C.24,72.

D.25,02.

Câu 29:

Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO40,5M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm về khối lượng của nitơ trong X là

A.11,966%.

B.10,687%. 

C.9,524%. 

D.10,526%.