ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Bài tập tính lưỡng tính của aminoaxit
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A.50,30.
B.50,20.
C.45,62.
D.37,65.
A.H2N-CH2-COOH.
B.CH3-CH(NH2)-COOH.
C.C2H5-CH(NH2)-COOH.
D.H2N- CH2-CH2-COOH.
A.H2N-[CH2]4-COOH.
B.H2N-[CH2]2-COOH.
C.H2N-[CH2]3-COOH.
D. H2N-CH2-COOH
A.H2N-CH2-CH(NH2)-COOH.
B.H2N-CH2-COOH.
C.CH3-CH(NH2)-COOH.
D.H2N-CH2-CH2-COOH
A.134
B.146.
C.147.
D.157.
A.28,25
B.18,75
C.21,75
D.37,50
A.H2N-C2H4-COOH
B.H2N-C3H6-COOH
C.H2N-CH2-COOH
D.H2N-C3H4-COOH
A.9
B.6
C.7
D.8
A.13,8.
B.12,0.
C.13,1.
D.16,0.
A.(H2N)2RCOOH
B.H2NRCOOH
C.H2NR(COOH)2
D.(H2N)2R(COOH)2
A.H2N-C2H4-COOH
B.H2N-CH2-COOH
C.H2N-C3H6-COOH
D.H2N-C4H8-COOH
A.H2N-C3H6-COOH.
B.H2N-[CH2]4CH(NH2)-COOH.
C.H2N-C2H4-COOH.
D.HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH.
A.C4H10O2N2.
B.C5H9O4N.
C.C4H8O4N2.
D.C5H11O2N.
A.HOOC – CH2CH2CH(NH2) – COOH.
B.H2N – CH2CH2CH2 – COOH.
C.CH3CH(NH2) – COOH.
D.H2N – CH2CH2CH(COOH)2.
A.112,2.
B.165,6.
C.123,8.
D.171,0.
A.0,50.
B. 0,65.
C.0,55.
D.0,70.
Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 28,75 gam chất tan. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch X?
A.100 ml.
B. 400 ml.
C.500 ml.
D.300 ml.
Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1mol HCl thu được muối Y. Lấy 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Vậy công thức của X là:
A.H2N-C3H5(COOH)2
B.H2N-C2H3(COOH)2
C.(H2N)2C3H5-COOH
D.H2N-C2H4-COOH
A.9,524%
B.10,687%
C.10,526%
D.11,966%
Cho 45 gamH2N-CH2-COOH vào dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A.111,5.
B.84,5.
C.102,0.
D.103,5.
Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A.55,60.
B.53,75.
C.61,00.
D.32,25.
Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A.44,65.
B.50,65.
C.22,35.
D.33,50.
A.200 .
B.100.
C.50.
D.150.
Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,8M, thu được dung dịch X chứa 14,43 gam chất tan. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch Y chứa H2SO40,6M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Z chứa 23,23 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m?
A.11,76.
B.10,29.
C.8,82.
D.7,35
A.Aminoaxit có tính bazơ
B.Aminoaxit có tính lưỡng tính
C.Aminoaxit có tính axit
D.Aminoaxit có tính khử
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Ala và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A.48,875
B.53,125
C.45,075
D.57,625
- Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan.Vậy công thức của X là
A.H2NCH(CH3)COOH
B.H2NCH2CH2COOH
C.(H2N)2CHCOOH
D.CH3CH2CH(NH2)COOH
A.30,96.
B.26,94.
C.24,72.
D.25,02.
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO40,5M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm về khối lượng của nitơ trong X là
A.11,966%.
B.10,687%.
C.9,524%.
D.10,526%.